- đgt. Làm cho mất hiệu quả, hết tác dụng: Dã rượu; Dã độc.
dã cầm
- dt. (dã: đồng nội; cầm: chim) Chim ở đồng nội; Chim rừng: Vịt trời là
một loài đã cầm.
dã chiến
- I đg. (dùng phụ sau một số d.). Đánh nhau không có chiến tuyến nhất
định, chủ yếu là đánh vận động trên địa bàn ngoài thành phố. Bộ đội dã
chiến.
- II t. (dùng phụ sau một số d.). Chuyên phục vụ cho quân đội , không ở cố
định một chỗ. Bệnh viện dã chiến. Công sự dã chiến.
dã dượi
- tt. Rã rượi: Toàn thân mỏi mệt dã dượị
dã man
- tt. (H. dã: không văn minh; man: chưa khai hoá) 1. ở trạng thái chưa được
khai hoá: Còn chưa hết thói dã man, người còn là giống sài lang với người
(Tú-mỡ) 2. Độc ác: Bọn quân xâm lược dã man.
dã tâm
- d. Lòng dạ hiểm độc mưu việc lợi mình hại người. Dã tâm xâm lược.
dã thú
- dt. Thú sống ở rừng: Họ sống chẳng khác gì dã thú.
dã tràng
- dt. Loài cáy nhỏ hay vê cát thành những viên tròn ở bãi biển: Dã tràng xe
cát bể Đông, nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì (cd).
dạ
- 1 d. 1 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Bụng con người, về mặt chức
năng làm nơi chứa và làm tiêu hoá thức ăn, hoặc chứa thai. No dạ. Người
yếu dạ. Bụng mang dạ chửa. 2 Bụng con người, coi là biểu tượng của khả
năng nhận thức và ghi nhớ. Sáng dạ*. Ghi vào trong dạ. 3 Bụng con người,
coi là biểu tượng của tình cảm, thái độ chủ đạo và kín đáo đối với người,
với việc. Mặt người dạ thú. Thay lòng đổi dạ. Thuyền ơi, có nhớ bến
chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (cd.).
- 2 d. Hàng dệt dày bằng lông cừu, có thể pha thêm loại sợi khác, trên mặt