dài ngón ngắn (tng.). 3 (id.). (Hiện tượng) chiếm khoảng thời gian bao
nhiêu đó từ lúc bắt đầu cho đến lúc kết thúc. Một ngày đêm dài 24 tiếng
đồng hồ. 4 (Hiện tượng, sự việc) chiếm nhiều thời gian hơn mức bình
thường hoặc hơn những hiện tượng, sự việc khác. Đêm dài. Đợt rét kéo dài.
Nói dài lời. Kế hoạch dài hạn. 5 (kng.; dùng sau đg., hạn chế trong một số
tổ hợp). Một mực như thế, mãi không thôi. Nghỉ dài. Chơi dài.
dài dòng
- tt. (Nói, viết) lắm lời một cách rườm rà, vô ích: kể dài dòng Văn viết dài
dòng.
dải
- 1 dt. Dây dài và dẹt thường bằng vải hay lụa: Hàng bóng cờ tang thắt dải
đen (Tố-hữu).
- 2 dt. Từ đặt trước những danh từ chỉ một vật dài: Dải núi; Một dải sông
Ngân lệ mấy hàng (Tản-đà).
- 3 dt. Loài bò sát lớn, họ rùa, thường sống ở những đầm sâu: ở nước ta,
không thấy nói nơi nào còn có con dải.
dãi
- 1 d. Nước dãi (nói tắt). Mồm miệng đầy dãi. Thèm nhỏ dãi (thèm quá).
- 2 đg. (kết hợp hạn chế). Phơi cả bề mặt ra ngoài trời để cho ánh nắng tác
động vào. Dãi vải. Dãi nắng.
dái
- 1 dt. 1. Nh. Bìu dái. 2. Củ con mọc cạnh củ cái ở một số cây: dái khoa sọ.
3. (Gia súc đực đã lớn, chưa thiến: chó dái bò dáị
- 2 đgt. Kiêng sợ, kính nể: khôn cho người ta dái, dại cho người ta thương
(tng.).
dại
- 1 dt. Thứ phên đan bằng thanh tre thường dựng ở ngoài hiên để che nắng:
Dại che nắng nhưng cũng làm cho trong nhà thêm tối.
- 2 dt. Bệnh của một vài động vật nhất là của chó, do vi khuẩn làm tổn
thương hệ thần kinh và gây nên chết: Chó đã bị bệnh dại thì có thể truyền
bệnh sang người, nếu người bị cắn. // tt. Mắc bệnh dại: Chó dại.
- 3 tt. 1. Chưa đủ trí khôn; Chưa biết suy xét phán đoán: Trẻ dại; Cháu còn