- 2 dt. 1. âu tàu, nói tắt. 2. ụ (để đưa tàu thuyền lên).
- 3 đgt. Lo, lo lắng phiền não: Thôi thôi chẳng dám nói lâu, Chạy đi cho
khỏi kẻo âu tới mình (Lục Vân Tiên).
- 4 pht. Có lẽ, dễ thường: âu cũng là số kiếp âu cũng là một dịp hiếm có âu
đành quả kiếp nhân duyên (Truyện Kiều).
- 5 Tiếng nựng trẻ con: âu! Ngủ đi con.
- 6 dt. Một trong bốn châu: âu châu âu hoá châu âu đông âu tây âu.
âu phục
- dt. (H. âu: châu Âu, phục: quần áo) Quần áo may theo kiểu châu Âu: Mặc
âu phục.
âu sầu
- t. Có vẻ lo buồn. Nét mặt âu sầu. Giọng nói âu sầu.
âu yếm
- đgt. Biểu lộ tình yêu thương dịu dàng thắm thiết bằng điệu bộ, cử chỉ,
giọng nói: Đôi mắt nhìn âu yếm Vợ chồng âu yếm nhau.
ẩu
- pht. Bừa bãi, không nghiêm chỉnh: Làm ẩu.
ẩu đả
- đg. Đánh lộn. Xông vào ẩu đả nhau. Vụ ẩu đả.
ấu
- 1 dt. Cây trồng lấy củ ăn, sống hàng năm, mọc nổi trên mặt nước, thân
mảnh, lá chìm bị khía thành những khúc hình sợi tóc, mọc đối, lá nổi hình
quả trám, mép khía răng mọc thành hoa thị, cuống dài phồng thành phao,
hoa trắng, củ hình nón ngược mang hai gai, màu đen.
- 2 dt. Trẻ nhỏ, trẻ con: nam, phụ, lão, ấu.
ấu trĩ
- tt. (H. ấu: trẻ em; trĩ: trẻ nhỏ) Còn non nớt: Thời kì ấu trĩ chúng ta đã vượt
qua nhiều khó khăn; Nhiều bệnh ấu trĩ (Trg-chinh).
ấu trùng
- d. Dạng của loài động vật mới nở từ trứng ra và đã có đời sống tự do.
ấy
- I. đt. Người, vật, hoặc thời điểm được nhắc tới, biết tới: nhớ mang cuốn