TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 29

- dt. (H. ân: ơn; nghĩa: nghĩa) tình nghĩa đằm thắm do mang ơn lẫn nhau:
Ăn ở có ân nghĩa với nhau.
ân nhân
- d. Người làm ơn, trong quan hệ với người mang ơn.
ân oán
- dt. ân nghĩa và thù oán: Chút còn ân oán đôi đường chửa xong (Truyện
Kiều).
ân tình
- dt. (H. ân: ơn; tình: tình nghĩa) tình cảm sâu sắc do có ơn đối với nhau:
Như keo sơn gắn chặt ân tình (X-thuỷ). // tt. Có tình nghĩa và ơn huệ của
nhau: Nhớ ai tiếng hát ân tình, thuỷ chung (Tố-hữu).
ân xá
- đg. Tha miễn hình phạt cho phạm nhân đã bị kết án, coi đó là một đặc ân
của nhà nước. Ra lệnh ân xá một số phạm nhân.
ẩn
- 1 đgt. Đẩy mạnh, nhanh một cái; ẩy: ẩn cửa bước vào.
- 2 I. đgt. 1. Giấu mình kín đáo vào nơi khó thấy: Ngôi nhà ẩn dưới lùm cây
Bóng người lúc ẩn lúc hiện. 2. Lánh đời về ở nơi vắng vẻ, ít người biết đến:
từ quan về ở ẩn. II. dt. Cái chưa biết trong một bài toán, một phương trình.
ẩn dật
- tt. (H. ẩn: kín; dật: yên vui) Yên vui ở một nơi hẻo lánh. Vân Tiên nghe
nói mới tường: cũng trang ẩn dật biết đường thảo ngay (LVT).
ẩn náu
- đg. Lánh ở nơi kín đáo để chờ dịp hoạt động. Toán cướp ẩn náu trong
rừng.
ẩn ý
- dt. ý kín đáo ở bên trong lời nói, câu viết được hiểu ngầm mà không được
nói rõ ra: Câu nói đầy ẩn ý.
ấn
- 1 dt. Con dấu của vua hay của quan lại: Rắp mong treo ấn, từ quan (K).
- 2 đgt. 1. Dùng bàn tay, ngón tay đè xuống, gí xuống: ấn nút chai 2. Nhét
mạnh vào: ấn quần áo vào va-li 3. ép người khác làm việc gì: ấn việc giặt

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.