- 2 dt. 1. ân trạch của ông cha truyền lại: Phúc nhà nhờ ấm thông huyên
(BCKN) 2. ấm sinh nói tắt: Người ta thường gọi thi sĩ Tản-đà là ông ấm
Hiếu 3. Từ chỉ một người con trai một cách bông đùa hay chế giễu: Ba cậu
ấm nhà bà ta đều ghê gớm cả.
- 3 tt. 1. Nóng vừa và gây cảm giác dễ chịu: Hôm nay ấm trời 2. Giữ nóng
thân thể: áo ấm 3. Nói giọng hát trầm và êm: Giọng hò khu Tư trầm và ấm
(VNgGiáp) 4. Đã ổn thoả: Sao cho trong ấm thì ngoài mới êm (K) 5. Nói
cây mọc thành khóm dày: Cây khô nảy nhị, cành thêm ấm chồi (cd); Như
tre ấm bụi (tng) 6. Yên ổn: Cao nấm ấm mồ (tng) 7. Cảm thấy dễ chịu: Mỗi
bước đi thấy lòng ấm lại (VNgGiáp).
ấm áp
- t. Ấm và gây cảm giác dễ chịu (nói khái quát). Nắng xuân ấm áp. Giọng
nói ấm áp. Thấy ấm áp trong lòng.
ấm cúng
- tt. Có cảm giác thoải mái, dịu êm và rất dễ chịu trong ý nghĩ, tình cảm
trước một hiện thực nào đó: Gian phòng ấm cúng Gia đình ấm cúng, hạnh
phúc.
ấm no
- tt. Đủ ăn, đủ mặc: Liệu cả gia đình này có được ấm no không (Ng-hồng).
ân
- d. (kết hợp hạn chế). Ơn (nói khái quát). Ân sâu nghĩa nặng.
ân ái
- đgt. Nh. ái ân.
ân cần
- trgt. (H. ân: chu đáo; cần: gắn bó) Niềm nở và chu đáo: Dưới đèn ghé đến
ân cần hỏi han (K).
ân hận
- đg. Băn khoăn, day dứt và tự trách mình trước việc không hay đã để xảy
ra. Ân hận vì đã làm mẹ buồn. Không có điều gì phải ân hận.
ân huệ
- dt. ơn to lớn ở trên ban xuống: ban ân huệ được hưởng ân huệ.
ân nghĩa