TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 349

mạnh hoạt động: Nền kinh tế xã hội đang trên đà phát triển (TrVGiàu) 3.
Sức tiến lên: Mất đà, đâm loạng choạng (Tô-hoài).
- 2 dt. Nơi đặt tàu thuỷ khi đang đóng hay đang sửa chữa: Cho tàu thuỷ từ
đà ra sông.
- 3 tt. Từ địa phương chỉ màu nâu: Sư bà mặc quần áo đà.
- 4 trgt. Biến âm của đã: Khách đà xuống ngựa tới nơi tự tình (K); Phong
trần lắm lúc kể đà gian nguy (QSDC); Phận liễu sao đà nảy nét ngang
(HXHương).
đà điểu
- d. Chim rất to sống ở một số vùng nhiệt đới, cổ dài, chân cao, chạy nhanh.
đả
- đgt. 1. Đánh: Tất tả như bà đả ông (tng) 2. Chỉ trích: Viết báo đả thói hư
tật xấu.
đả đảo
- đg. 1 Đánh đổ (chỉ dùng trong khẩu hiệu đấu tranh). Đả đảo chế độ độc
tài! 2 (Lực lượng quần chúng) biểu thị sự chống đối kịch liệt với tinh thần
muốn đánh đổ. Đi đến đâu cũng bị đả đảo.
đả kích
- đgt. Phê phán, chỉ trích gay gắt đối với người, phía đối lập hoặc coi là đối
lập: đả kích thói hư tật xấu tranh đả kích.
đả thương
- đgt. (H. thương: đau xót) Đánh làm cho bị thương: Băng bó cho quân địch
đã bị đả thương.
đã
- 1 t. (hay đg.). 1 (cũ). Khỏi hẳn bệnh. Đau chóng đã chầy (tng.). Thuốc
đắng đã tật (tng.). 2 Hết cảm giác khó chịu, do nhu cầu sinh lí hoặc tâm lí
nào đó đã được thoả mãn đến mức đầy đủ. Gãi đã ngứa. Đã khát. Ăn chưa
đã thèm. Ngủ thêm cho đã mắt. Đã giận.
- 2 I p. 1 (thường dùng trước đg., t.). Từ biểu thị sự việc, hiện tượng nói
đến xảy ra trước hiện tại hoặc trước một thời điểm nào đó được xem là
mốc, trong quá khứ hoặc tương lai. Bệnh đã khỏi từ hôm qua. Mai nó về thì
tôi đã đi rồi. Đã nói là làm. 2 (dùng ở cuối vế câu, thường trong câu cầu

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.