TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 422

- t. (kng.). Nhiều đến mức thừa thãi, gây cảm giác không dùng vào đâu cho
hết được. Chợ sắp tan mà thịt cá còn ê hề ra. Cỗ bàn ê hề.
ê răng
- tt. Ghê răng: ăn nhiều khế chua ê răng.
ề à
- tt. trgt. Dềnh dàng, mất thì giờ: Người ta đã giục đi mà vẫn cứ nói ề à mãi.
ế
- t. 1. Nói hàng hóa không chạy, ít người mua. 2. Không ai chuộng đến: ế
vợ, ế chồng.
- ẩM Nh. ế: Hàng hóa ế ẩm.
ếch
- d. Loài ếch nhái không đuôi, thân ngắn, da trơn, màu sẫm, sống ở ao đầm,
thịt ăn được.
ếch nhái
- dt. Loài động vật có xương sống, có bốn chân hai chân sau dài, da nhờn,
vừa sống được dưới nước, vừa sống được trên cạn: Ngoài vườn ếch nhái
kêu suốt đêm.
êm
- tt. trgt. 1. Mềm và dịu: Đệm êm 2. Yên lặng, không dữ dội: Bao giờ gió
đứng sóng êm, con thuyền anh xuôi ngược qua đêm lại về (cd) 3. Nghe dễ
chịu: Tiếng đàn rất êm, Giọng hát êm 4. Không rắc rối, không lôi thôi: Câu
chuyện dàn xếp đã êm; Trong ấm, ngoài êm (tng) 5. Nhẹ nhàng trong
chuyển động: Xe chạy êm.
êm ả
- t. Yên lặng: Chiều trời êm ả.
êm ái
- t. Êm, nhẹ, gây cảm giác dễ chịu. Tiếng thông reo nghe êm ái như tiếng
ru. Bàn tay vuốt ve êm ái.
êm ấm
- tt. Thuận hoà, đầm ấm và hạnh phúc: Cuộc sống gia đình êm ấm.
êm dịu
- tt. êm ái, dịu dàng: Giọng nói êm dịu; Cảnh xuân êm dịu.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.