- t. (kng.). Nhiều đến mức thừa thãi, gây cảm giác không dùng vào đâu cho
hết được. Chợ sắp tan mà thịt cá còn ê hề ra. Cỗ bàn ê hề.
ê răng
- tt. Ghê răng: ăn nhiều khế chua ê răng.
ề à
- tt. trgt. Dềnh dàng, mất thì giờ: Người ta đã giục đi mà vẫn cứ nói ề à mãi.
ế
- t. 1. Nói hàng hóa không chạy, ít người mua. 2. Không ai chuộng đến: ế
vợ, ế chồng.
- ẩM Nh. ế: Hàng hóa ế ẩm.
ếch
- d. Loài ếch nhái không đuôi, thân ngắn, da trơn, màu sẫm, sống ở ao đầm,
thịt ăn được.
ếch nhái
- dt. Loài động vật có xương sống, có bốn chân hai chân sau dài, da nhờn,
vừa sống được dưới nước, vừa sống được trên cạn: Ngoài vườn ếch nhái
kêu suốt đêm.
êm
- tt. trgt. 1. Mềm và dịu: Đệm êm 2. Yên lặng, không dữ dội: Bao giờ gió
đứng sóng êm, con thuyền anh xuôi ngược qua đêm lại về (cd) 3. Nghe dễ
chịu: Tiếng đàn rất êm, Giọng hát êm 4. Không rắc rối, không lôi thôi: Câu
chuyện dàn xếp đã êm; Trong ấm, ngoài êm (tng) 5. Nhẹ nhàng trong
chuyển động: Xe chạy êm.
êm ả
- t. Yên lặng: Chiều trời êm ả.
êm ái
- t. Êm, nhẹ, gây cảm giác dễ chịu. Tiếng thông reo nghe êm ái như tiếng
ru. Bàn tay vuốt ve êm ái.
êm ấm
- tt. Thuận hoà, đầm ấm và hạnh phúc: Cuộc sống gia đình êm ấm.
êm dịu
- tt. êm ái, dịu dàng: Giọng nói êm dịu; Cảnh xuân êm dịu.