TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 421

- đgt. Bắt phải làm theo, mặc dầu người ta không thích: Việc ấy tùy anh, tôi
không ép buộc.
ép duyên
- đg. ép phải lấy người mà người bị ép không yêu: ép dầu ép mỡ ai nỡ ép
duyên (Cd).
ép liễu nài hoa
- Nh. Nài hoa ép liễu.
ép lòng
- đgt. Buộc phải nhận làm điều gì: Anh ấy cũng nghèo, nhưng thấy bạn
túng thiếu quá, anh phải ép lòng nhường cơm sẻ áo.
ép nài
- đg. Cố nói để người khác phải theo ý mình.
ép uổng
- đg. Bắt ép theo một bề, một cách nghiệt ngã (nói khái quát). ...Cha mẹ
tham giàu ép uổng duyên con (cd.).
ẹp
- đgt. 1. Đổ sập bẹp xuống: Cái giàn hoa đã đổ ẹp nằm ẹp xuống. 2. Tan,
thua: Phen này thì nó ẹp rồi.
ê
- 1 dt. Nguyên âm thứ năm trong vần quốc ngữ: Ê ở sau e và trước i.
- 2 tt. Ngượng quá: Một suýt nữa thì làm tôi ê cả mặt (NgCgHoan). // trgt.
Tê âm ỉ: Đau ê cả người, Gánh ê cả vai.
- 3 tht. 1. Từ dùng để gọi một cách xách mé: Ê! Đi đâu đấy? 2. Từ dùng để
chế nhạo (thường nói với trẻ em): Ê! Lớn thế mà còn vòi!.
ê a
- t. Từ gợi tả giọng đọc kéo dài từng tiếng rời rạc. Học ê a như tụng kinh. Ê
a đánh vần.
ê ẩm
- tt. trgt. Đau âm ỉ kéo dài: Những bước chân ê ẩm lại lê đi (Ng-hồng).
ê chề
- t. Đau đớn khổ sở về tinh thần và sinh ra chán chường.
ê hề

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.