- đgt. Bắt phải làm theo, mặc dầu người ta không thích: Việc ấy tùy anh, tôi
không ép buộc.
ép duyên
- đg. ép phải lấy người mà người bị ép không yêu: ép dầu ép mỡ ai nỡ ép
duyên (Cd).
ép liễu nài hoa
- Nh. Nài hoa ép liễu.
ép lòng
- đgt. Buộc phải nhận làm điều gì: Anh ấy cũng nghèo, nhưng thấy bạn
túng thiếu quá, anh phải ép lòng nhường cơm sẻ áo.
ép nài
- đg. Cố nói để người khác phải theo ý mình.
ép uổng
- đg. Bắt ép theo một bề, một cách nghiệt ngã (nói khái quát). ...Cha mẹ
tham giàu ép uổng duyên con (cd.).
ẹp
- đgt. 1. Đổ sập bẹp xuống: Cái giàn hoa đã đổ ẹp nằm ẹp xuống. 2. Tan,
thua: Phen này thì nó ẹp rồi.
ê
- 1 dt. Nguyên âm thứ năm trong vần quốc ngữ: Ê ở sau e và trước i.
- 2 tt. Ngượng quá: Một suýt nữa thì làm tôi ê cả mặt (NgCgHoan). // trgt.
Tê âm ỉ: Đau ê cả người, Gánh ê cả vai.
- 3 tht. 1. Từ dùng để gọi một cách xách mé: Ê! Đi đâu đấy? 2. Từ dùng để
chế nhạo (thường nói với trẻ em): Ê! Lớn thế mà còn vòi!.
ê a
- t. Từ gợi tả giọng đọc kéo dài từng tiếng rời rạc. Học ê a như tụng kinh. Ê
a đánh vần.
ê ẩm
- tt. trgt. Đau âm ỉ kéo dài: Những bước chân ê ẩm lại lê đi (Ng-hồng).
ê chề
- t. Đau đớn khổ sở về tinh thần và sinh ra chán chường.
ê hề