êm đềm
- t. Yên tĩnh và dịu dàng: Êm đềm trướng rủ màn che (K).
êm tai
- tt. Dịu nhẹ, dễ nghe: Cô ta nói thật êm tai làm sao.
êm thấm
- tt. ổn thỏa, không có điều gì rắc rối: Công việc đã thu xếp được êm thấm.
ếm
- đg. 1. ám ảnh làm cho mất cái may, theo mê tín: Ngồi ếm người ta. Ngr.
Yểm cho mất linh nghiệm, theo mê tín: ếm mả. 2. (đph). Dùng bùa hay
pháp thuật để hãm hại, theo mê tín. 3. Làm phép trừ tà: ếm quỷ trừ ma.
ềnh
- t. (kng.). Ở tư thế nằm dài thẳng ra, choán nhiều chỗ, trông không đẹp
mắt. Nằm ềnh ra. Lăn ềnh ra khóc.
ễnh
- tt. (Bụng) to phình ra (chửa): đã ềnh bụng ra rồi, nghỉ việc đi thôi.
ễnh ương
- dt. (động) Loài động vật thuộc họ ếch nhái, da trơn, có tiếng kêu to: ễnh
ương đánh lệnh đã vang, tiền đâu mà trả nợ làng, ngoé ơi (cd).