TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 441

- 3 t. (kết hợp hạn chế). Có màu giữa màu đen và màu trắng (thường nói về
những đồ vật nhân tạo). Chiếc áo màu ghi. Sơn màu ghi.
ghi âm
- đgt. Ghi những dao động âm vào những vật mang (đĩa, băng...) để sau có
thể phát lại.
ghi chép
- đgt Viết lại điều mình nghe được, đọc được: Ngồi trong lớp, em ấy ghi
chép đầy đủ lời thầy dạy.
ghi nhớ
- đg. 1. Chép hay đánh dấu cho khỏi quên. 2. Giữ mãi trong lòng: Ghi nhớ
lời dạy của Hồ Chủ Tịch.
ghì
- đg. Dùng sức giữ thật chặt, làm cho không thể di động được. Ghì con vào
lòng. Ghì cương ngựa. Ôm ghì lấy.
ghiền
- đgt., đphg Nghiện: Có thằng chồng ghiền như ông tiên nho nhỏ, Ngó vô
mùng đèn đỏ sợ sao (cd).
ghim
- dt Thứ đanh nhỏ và dài dùng để gài nhiều tờ giấy với nhau hoặc để gài
thứ gì vào áo: Dùng ghim gài huân chương trên ve áo.
- đgt Gài bằng : Ghim tập hoá đơn.
ghìm
- d. Kìm lại, giữ lại: Ghìm cương ngựa.

- I đ. 1 Từ dùng để chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó không rõ (thường
dùng để hỏi). Cái gì kia? Tên là gì? Đi những đâu, làm những gì, không ai
biết. Gì thế? Còn gì gì nữa nào? (kng.). Gì, chứ việc ấy thì dễ quá (kng.). 2
(thường dùng đi đôi với cũng hoặc dùng trong câu phủ định). Từ dùng để
chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó bất kì. Việc gì cũng làm được. Thấy
gì cũng hỏi. Chẳng cần gì hết. Không có gì vui bằng. Muốn gì gì cũng có
(kng.). Gì thì cũng đã muộn rồi (kng.). 3 (kng.; dùng sau d., đg.). Từ dùng
để chỉ một hạng, loại, tính chất nào đó, với ý chê bai nhằm phủ định. Người

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.