TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 439

nhìn.
ghẹ
- 1 dt. 1. Loại cua biển vỏ trắng có hoa, càng dài, thịt nhiều và ngọt hơn
cua: con ghẹ. 2. Kẻ bạo ngược, ỷ thế hiếp người: ông ghẹ ngang quá ghẹ.
- 2 đgt. Bám vào, nhờ vào để được việc mà không phải tốn kém: ăn ghẹ cho
trẻ bú ghẹ hàng xóm đi ghẹ xe.
ghen
- đgt 1. Tức tối, bực bội vì nghi cho chồng hoặc vợ có ngoại tình: Bây giờ
mới rõ tăm hơi, máu ghen đâu có lạ đời nhà ghen (K) 2. Tức tối khi thấy
người khác hơn mình: Nghĩ đời mà ngán cho đời, tài tình chi lắm cho trời
đất ghen (K); Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh (K).
ghen ghét
- Nh. Ghen, ngh.1.
ghẹo
- đg. 1 (ph.). Trêu. Ghẹo trẻ con. 2 Dùng lời nói, cử chỉ chớt nhả để đùa cợt
với phụ nữ. Ghẹo gái.
ghép
- I. đgt. 1. Đặt phần nọ sát vào phần kia: ghép ván thuyền ghép bằng nhiều
mảnh ghép vần. 2. Làm cho một mắt hoặc một cành tươi cây này sống trên
thân cây khác: ghép cây. 3. Tách một phần cơ thể gắn lên chỗ khác của cơ
thể đó hoặc cơ thể khác: ghép thận ghép da. 4. Buộc phải nhận, phải chịu
tội: ghép vào tội lừa đảo. II. tt. Có tính chất của một chỉnh thể cấu thành từ
ít nhất hai thành phần: từ ghép mặt bàn gỗ ghép.
ghét
- 1 dt Chất bẩn bám vào da người: Tắm thì phải kì cho sạch ghét.
- 2 đgt Không ưa: Lắm kẻ yêu hơn nhiều người ghét (tng); Vô duyên ghét
kẻ có duyên; Không tiền ghét kẻ có tiền cầm tay (cd).
ghê
- ph.t. 1. Cảm thấy muốn rùng mình: Lạnh ghê cả người; Ăn khế chua ghê
cả răng. 2. Sợ, tởm, muốn tránh: Trông thấy con đỉa mà ghê. 3. Quá lắm
(thtục): Lâu ghê; Xấu ghê.
ghê tởm

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.