nhìn.
ghẹ
- 1 dt. 1. Loại cua biển vỏ trắng có hoa, càng dài, thịt nhiều và ngọt hơn
cua: con ghẹ. 2. Kẻ bạo ngược, ỷ thế hiếp người: ông ghẹ ngang quá ghẹ.
- 2 đgt. Bám vào, nhờ vào để được việc mà không phải tốn kém: ăn ghẹ cho
trẻ bú ghẹ hàng xóm đi ghẹ xe.
ghen
- đgt 1. Tức tối, bực bội vì nghi cho chồng hoặc vợ có ngoại tình: Bây giờ
mới rõ tăm hơi, máu ghen đâu có lạ đời nhà ghen (K) 2. Tức tối khi thấy
người khác hơn mình: Nghĩ đời mà ngán cho đời, tài tình chi lắm cho trời
đất ghen (K); Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh (K).
ghen ghét
- Nh. Ghen, ngh.1.
ghẹo
- đg. 1 (ph.). Trêu. Ghẹo trẻ con. 2 Dùng lời nói, cử chỉ chớt nhả để đùa cợt
với phụ nữ. Ghẹo gái.
ghép
- I. đgt. 1. Đặt phần nọ sát vào phần kia: ghép ván thuyền ghép bằng nhiều
mảnh ghép vần. 2. Làm cho một mắt hoặc một cành tươi cây này sống trên
thân cây khác: ghép cây. 3. Tách một phần cơ thể gắn lên chỗ khác của cơ
thể đó hoặc cơ thể khác: ghép thận ghép da. 4. Buộc phải nhận, phải chịu
tội: ghép vào tội lừa đảo. II. tt. Có tính chất của một chỉnh thể cấu thành từ
ít nhất hai thành phần: từ ghép mặt bàn gỗ ghép.
ghét
- 1 dt Chất bẩn bám vào da người: Tắm thì phải kì cho sạch ghét.
- 2 đgt Không ưa: Lắm kẻ yêu hơn nhiều người ghét (tng); Vô duyên ghét
kẻ có duyên; Không tiền ghét kẻ có tiền cầm tay (cd).
ghê
- ph.t. 1. Cảm thấy muốn rùng mình: Lạnh ghê cả người; Ăn khế chua ghê
cả răng. 2. Sợ, tởm, muốn tránh: Trông thấy con đỉa mà ghê. 3. Quá lắm
(thtục): Lâu ghê; Xấu ghê.
ghê tởm