TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 481

- pht. Chẳng cần gì: hà tất phải làm theo ý của người ta.
hà tiện
- tt (H. hà: thế nào; tiện: thấp hèn) Bủn xỉn: Hà tiện mà ăn cháo hoa, đồng
đường, đồng đậu cũng ra ba đồng (cd).
hả
- 1 đg. 1 Mất đi cái chất vốn có do kết quả của quá trình bay hơi. Rượu hả.
Phơi ải cho hả đất. 2 Hết cảm thấy bực tức, do kết quả của một tác động
nào đó. Nói cho hả giận. 3 Cảm thấy được đầy đủ như ý muốn; thoả. Cha
mẹ hả lòng vì con. Lâu ngày gặp nhau, nói chuyện suốt đêm cho hả.
- 2 (ph.). x. há1.
- 3 tr. (kng.; dùng ở đầu hoặc cuối câu hay đoạn câu). Từ biểu thị ý hỏi một
cách thân mật nhằm xác định thêm điều mình đang nghi vấn. Có chuyện gì
thế, hả anh? Đến rồi hả?
hả giận
- đgt. Được thoả mãn vì trút được nỗi tức giận: nói một thôi một thốc cho
hả giận chửi cho hả giận.

- 1 đgt Mở miệng to ra: Há ra cho mẹ bón cơm.
- 2 trgt 1. Đâu phải: Đầu sư há phải gì bà cốt (HXHương). 2. Lẽ nào: Nắng
sương nay, há đội trời chung (NgĐChiểu).
há hốc
- đg. (kng.). Há rất to. Há hốc miệng, kinh ngạc.
hạ
- 1 dt. 1. Mùa nóng nhất trong một năm, sau mùa xuân, trước mùa thu; hè:
Xuân qua hạ đến hết hạ sang thu hạ chí hạ thiên lập hạ. 2. Thời gian các
nhà sư tập trung để học, tu dưỡng và đọc kinh trong mùa hè: đi hạ ngồi hạ.
- 2 đgt. 1. Chuyển vị trí từ cao xuống thấp: hạ cờ hạ cây nêu hạ màn hạ bệ
hạ thổ. 2. Giảm bớt, giảm thấp hơn: hạ giá hạ huyết áp. 3. Kẻ một đường
thẳng góc với đường thứ nhất (từ một địa điểm ngoài một đường thẳng). 4.
Đánh chiếm: hạ đồn hạ thành. 5. Đánh thắng: hạ đo ván đối thủ. 6. Nêu lên
cái cần thực hiện: hạ quyết tâm hạ lệnh.
- Một tên gọi khác của dân tộc Cơ-Tu.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.