- 2 đgt Trào ra từ cơ thể một cách đột nhiên: Hộc máu.
- 3 đgt Nói giống vật rống lên: Con lợn hộc lên.
hôi
- đg. 1. Mót nhặt cua, cá, còn sót lại ở hồ ao đã tát, sau khi người ta đã bắt
cá rồi. 2. Lấy của cải của người khác nhân một tai nạn gì : Hôi của ở đám
cháy. 3. Mượn cớ vào can một vụ xung đột để đánh người mà mình không
ưa : Đánh hôi.
- t. 1. Có mùi khó ngửi như mùi mồ hôi thấm vào áo, mùi lông cú, mùi
chuột chù... : Hôi như cú. 2. "Hôi thối" nói tắt : Mồm hôi.
hôi hám
- t. Hôi (nói khái quát). Quần áo không giặt, để hôi hám.
hôi thối
- tt. Hôi và thối nói chung: tránh xa chỗ hôi thối đó.
hồi
- 1 dt Loài cây song tử diệp, quả gồm tám khía xếp thành hình sao, chứa
một chất dầu thơm: Cái gánh hàng đầy những quế cùng hồi.
- 2 dt 1. Lúc; Thời gian: Có khi vận rủi, tới hồi may (ChMTrinh); Quá chơi
lại gặp hồi đen (K) 2. Nói tiếng chuông, tiếng trống đánh liên tiếp vào một
lúc: Hồi chương; Hồi trống, Khắc canh đã giục nam lâu mấy hồi (K) 3. Một
phần trong cuốn tiểu thuyết dài hay trong một bản kịch: Quyển truyện có
năm hồi; Vở tuồng có bốn hồi.
- 3 đgt 1. Sống lại; Khoẻ lại: Chết đi hồi lại (tng); Lúc ấm làm cho mọi
người hồi dần lại (NgĐThi) 2. Trở lại khá hơn: Tình hình đó có cơ hồi lại
(NgVBổng).
hồi âm
- d. 1 (cũ). Âm thanh vọng trở lại. 2 (hoặc đg.). (kc.). Thư trả lời. Gửi thư đi
rồi, nhưng chưa có hồi âm. Xin hồi âm cho biết.
hồi giáo
- dt. Tôn giáo do Ma-hô-mét sáng lập ở thế kỉ VII, thịnh hành ở Trung
Đông, Bắc Phi và một số nước khác.
hồi hộp
- tt, trgt 1. Trong trạng thái trái tim đập dồn dập: Chạy một lúc thì tim hồi