- II c. (kng.). Tiếng thốt ra biểu lộ sự ngạc nhiên hoặc sực nhớ ra điều gì. À,
đẹp nhỉ! À quên!
ả
- dt. 1. cũ Người con gái: Đầu lòng hai ả tố nga (Truyện Kiều) ả Chức
chàng Ngưu (x. Ngưu Lang Chức Nữ) nàng Ban ả Tạ. 2. Khinh Người phụ
nũ: ả đã lừa đảo nhiều vụ ả giang hồ. 3. Chị: Tại anh tại ả, tại cả đôi bên 4.
đphg. chị gái (tng.).
ả đào
- dt. Người phụ nữ làm nghề ca xướng trong chế độ cũ: ả đào đã phất lên
theo hướng đào rượu (HgĐThuý).
á
- c. Tiếng thốt ra biểu lộ sự sửng sốt hoặc cảm giác đau đớn đột ngột. Á
đau!
á khẩu
- đgt. Câm: bị á khẩu từ bé.
á khôi
- dt. (H. á: dưới một bậc; khôi: đứng đầu) Người đỗ thứ hai trong kì thi thời
phong kiến: Đỗ á khôi trong kì thi hương.
á kim
- d. (cũ). Tên gọi chung các đơn chất không phải kim loại; nguyên tố không
kim loại.
ạ
- trt. Tiếng tỏ ý kính trọng hoặc thân mật khi xưng hô trò chuyện (thường
dùng ở cuối câu hoặc sau từ chỉ người nói chuyện với mình): Vâng ạ Em
chào thầy ạ Chị ạ, mai em bận mất rồi.
ác
- 1 dt. 1. Con quạ: ác tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa (tng) 2. Miếng gỗ dùng
để dòng dây go trong khung cửi: Cái ác ở khung cửi có hình con quạ 3. Mặt
trời: Trông ra ác đã ngậm gương non đoài (K).
- 2 dt. Cái thóp trên đầu trẻ mới đẻ (id): Che cái ác cho cháu.
- 3 dt. (thực) Nhánh cây mới đâm ra: Cây mới trồng đã đâm nhánh ác.
- 4 tt. 1. Có tính hay làm khổ người khác: Thằng Tây nó ác lắm, đồng chí ạ