TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 8

ai
- đt. 1. Người nào: Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm (HCM)
2. Mọi người: Đến phong trần cũng phong trần như ai (K) 3. Người khác:
Nỗi lòng kín chẳng ai hay (K) 4. Đại từ không xác định về cả ba ngôi:
Ngoài ra ai lại tiếc gì với ai (K) 5. Không có người nào: Ai giàu ba họ, ai
khó ba đời (tng).
ai ai
- đ. (chỉ dùng làm chủ ngữ, và thường dùng trước cũng). Tất cả mọi người.
Ai ai cũng biết điều đó.
ai điếu
- dt. Bài văn viếng người chết để bày tỏ lòng thương xót; điếu văn.
ai oán
- đgt. (H. ai: thương xót; oán: hờn giận, thù hằn) Đau thương oán trách:
Hơn thiệt thôi đừng ai oán nữa (Thơ Vương Tường).
ải
- 1 d. 1 Chỗ qua lại hẹp và hiểm trở ở biên giới hoặc trên đường tiến vào
một nước. Ải Chi Lăng. 2 (vch.). Bước thử thách lớn, khó vượt qua. Ải
cuối cùng đã vượt qua.
- 2 I t. 1 (Chất hữu cơ thực vật) dễ gẫy nát, không còn bền chắc do chịu tác
dụng lâu ngày của mưa nắng. Lạt ải. Cành cây khô đã bị ải. 2 (Đất trồng
trọt sau khi đã được cày cuốc và phơi nắng) khô và dễ tơi nát. Phơi cho ải
đất.
- II đg. (kết hợp hạn chế). Làm (nói tắt, trong sự đối lập với làm dầm).
Chuyển ải sang dầm.
ải quan
- dt. Cửa ải, chỗ qua lại chật hẹp, hiểm trở giữa hai nước, thường có binh
lính trấn giữ: Tính rồi xong xả chước mầu, Phút nghe huyền đã đến đầu ải
quan (Lục Vân Tiên).
ái
- 1 đgt. (H. ái: yêu) Yêu đương: Làm cho bể ái, khi đầy khi vơi (K).
- 2 tht. Tiếng thốt ra khi bị đau đột ngột: ái! đau quá!.
ái ân

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.