TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 648

mới lẻ tẻ có mấy người đến Đêm về khuya phố xá chỉ còn lẻ tẻ vài người đi
lại Lúa bắt đầu chín lẻ tẻ Lễ Phật trong ngôi chùa giữa đồng sắp đoạn, thiện
nam tín nữ lẻ tẻ ra về (Ngô Tất Tố).
lẽ
- d. Cái dùng làm căn cứ để giải thích một sự việc, một tình cảm: Hắn từ
chối món quà vì nhiều lẽ, trước hết là vì hắn không muốn chịu ơn ; Anh
hiểu vì lẽ gì tôi quí anh ; Khôn chẳng qua lẽ, khoẻ chẳng qua lời (tng) ; Vì
lẽ gì mà từ chối ?
- t. Nói người vợ thứ hai đối với người vợ cả trong xã hội cũ : Chết trẻ còn
hơn lấy lẽ (tng).
lẽ phải
- d. Điều được coi là phải, là hợp đạo lí. Làm theo lẽ phải. Nhìn ra lẽ phải.
Lẽ phải bao giờ cũng thắng.
lẽ ra
- ph. Đáng lý, đúng ra là : Lẽ ra tôi phải hỏi ý kiến anh.

- 1 đg. (id.). Hiện ra và chiếu sáng. Ánh pháo sáng lé lên trong khoảnh khắc
rồi tắt ngấm.
- 2 t. 1 (Mắt nhìn) chếch về một phía, mi hơi khép lại (thường có vẻ sợ hãi
hay gian xảo). Lé mắt nhìn. 2 (ph.). Lác. Mắt lé. // Láy: le lé (ng. 1; ý mức
độ ít).
lẹ
- tt., đphg Nhanh chóng, mau lẹ: Đi lẹ lên lẹ tay lẹ chân.
lem
- t. Lấm láp, bẩn thỉu : Mặt lem.
lém
- 1 đg. (kng.). (Lửa) cháy không to ngọn nhưng lan ra nhanh. Ngọn lửa đã
lém gần hết mái tranh. // Láy: lem lém (ý mức độ nhiều, liên tiếp). Lửa
cháy lem lém.
- 2 t. Nói nhiều, nhanh, và tỏ ra tinh khôn (thường hàm ý chê nhẹ nhàng).
Bình thường ít nói, sao hôm nay lại lém thế. Chỉ được cái lém! Lém như
cuội (rất lém). // Láy: lem lém (ý mức độ nhiều).

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.