gợn, bẩn: Nước trong leo lẻo một dòng thông (Hồ Xuân Hương).
leo lét
- Nói ánh sáng yếu nhấp nháy như muốn tắt : ánh đèn dầu leo lét.
leo trèo
- đg. Leo và trèo (nói khái quát). Trẻ thích leo trèo.
lèo tèo
- tt. Quá ít so với số lượng đông đáng ra phải có, gây cảm giác buồn tẻ,
nghèo nàn: Thị xã miền núi lèo tèo vài hàng quán trên giá lèo tèo mấy cuốn
sách Trời đã gần trưa mà trong chợ vẫn lèo tèo độ vài người (Ngô Tất Tố).
lẻo
- đg. Cắt vuông vắn : Lẻo miếng bánh.
lẽo
- t. Không thẳng, khi chẻ hay cắt. Củi lẽo thớ khó chẻ. Cắt lẽo miếng vải.
lẽo đẽo
- tt. (Dáng đi) chậm chạp nhưng kiên trì để cố gắng theo từng bước, không
rời, cho dù rất vất vả, khó nhọc: lẽo đẽo theo mẹ lên tận chợ huyện chơi cứ
lẽo đẽo cuốc bệ theo bộ đội để xem diễn tập cứ lẽo đẽo với cái nghề ấy mãi
Chị Dậu cố sống cố chết, nhũng nhẵng dẫn con và chó lẽo đẽo dưới ánh
nắng mùa hè (Ngô Tất Tố) Lẽo đẽo tôi về theo bước họ, Tâm hồn ngơ ngẩn
nhớ muôn phương (Tế Hanh).
lẹo
- d. Cg. Chắp. Mụn mọc ở mí mắt : Mắt có lẹo.
- 1. đg. Nói chó, lợn giao nhau (tục). 2. t. Nói quả sinh đôi dính liền với
nhau : Chuối lẹo.
lép
- t. 1 (Hạt) ở trạng thái phát triển không đầy đủ, không chắc. Thóc lép. Lạc
lép. 2 Ở trạng thái dẹp hoặc xẹp, không căng phồng vì không có gì bên
trong. Túi lép. Bụng lép. 3 (Pháo, đạn) hỏng, không nổ được. Tháo bom lép
ra lấy thuốc. Pháo lép. 4 Ở vào thế yếu hơn và đành phải chịu nhường, chịu
thua. Chịu lép một bề. Lép vế*.
lép xẹp
- Nh. Lép kẹp : Bụng lép xẹp.