mã
- 1 dt. 1. Đồ bằng giấy cắt theo những thứ có thật để đốt cúng cho người
chết, theo mê tín: đốt mã Chờ được mã đã rã đám (tng.) 2. Đồ phẩm chất
kém, chóng hỏng: Thứ đó chỉ là đồ mã thôi, chẳng mấy bữa mà hỏng.
- 2 dt. 1. Đám lông đẹp, óng mượt ở cổ hay gần đuôi của gà trống, chim
trống: gà mã tía. 2. Vẻ phô trương bên ngoài, thường là đối lập với bên
trong: Nó thì được cái mã thôi Chiếc xe tuy xấu mã nhưng máy rất tốt.
- 3 dt. Tên gọi một quân trong cờ tướng, bài tam cúc, lấy ngựa làm biểu
tượng: đi con mã.
- 4 dt. Thanh ngang của cái bừa, dùng để đóng răng bừa: mã trước đóng
răng đứng, mã sau đóng răng xiết.
- 5 dt. 1. Hệ thống kí hiệu quy ước: mã điện báo mã hiệu mã hoá giải mã
mật mã. 2. Kí hiệu ghi các con số trong sổ sách bằng chữ Hán: chữ mã.
- 6 dt. Mã cân: phải cân hai mã mới hết số thóc này.
- 7 dt. Đơn vị đo độ dài của nước Anh, Mĩ (yard) bằng 0,9144 mét.
mã hóa
- mã hoá đgt (H. mã: lối chữ riêng; hoá: làm thành) Dùng một kí hiệu đặc
biệt thay một hệ thống tín hiệu thường: Dùng máy tính điện tử để mã hoá.
mã lực
- Đơn vị công suất cũ, xấp xỉ bằng 75 ki-lô-gam mét trong một giây, tương
đối lớn hơn công suất của một con ngựa khỏe.
mã não
- d. Đá quý có nhiều vân màu khác nhau, rất cứng, dùng làm đồ trang sức,
làm cối giã trong phòng thí nghiệm.
mã phu
- dt (H. mã: ngựa; phu: người đàn ông) Người trông nom ngựa: Hồi đó, ông
ta là mã phu trong một gia đình quí phái.
mã tấu
- Thứ dao dài to bản, có mũi nhọn và có chuôi, ngày xưa lính cưỡi ngựa
thường hay đeo.
mã thượng
- t. (vch.). Có tư thế hiên ngang (như của kị sĩ trên lưng ngựa). Một trang