TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 695


- 1 dt. 1. Đồ bằng giấy cắt theo những thứ có thật để đốt cúng cho người
chết, theo mê tín: đốt mã Chờ được mã đã rã đám (tng.) 2. Đồ phẩm chất
kém, chóng hỏng: Thứ đó chỉ là đồ mã thôi, chẳng mấy bữa mà hỏng.
- 2 dt. 1. Đám lông đẹp, óng mượt ở cổ hay gần đuôi của gà trống, chim
trống: gà mã tía. 2. Vẻ phô trương bên ngoài, thường là đối lập với bên
trong: Nó thì được cái mã thôi Chiếc xe tuy xấu mã nhưng máy rất tốt.
- 3 dt. Tên gọi một quân trong cờ tướng, bài tam cúc, lấy ngựa làm biểu
tượng: đi con mã.
- 4 dt. Thanh ngang của cái bừa, dùng để đóng răng bừa: mã trước đóng
răng đứng, mã sau đóng răng xiết.
- 5 dt. 1. Hệ thống kí hiệu quy ước: mã điện báo mã hiệu mã hoá giải mã
mật mã. 2. Kí hiệu ghi các con số trong sổ sách bằng chữ Hán: chữ mã.
- 6 dt. Mã cân: phải cân hai mã mới hết số thóc này.
- 7 dt. Đơn vị đo độ dài của nước Anh, Mĩ (yard) bằng 0,9144 mét.
mã hóa
- mã hoá đgt (H. mã: lối chữ riêng; hoá: làm thành) Dùng một kí hiệu đặc
biệt thay một hệ thống tín hiệu thường: Dùng máy tính điện tử để mã hoá.
mã lực
- Đơn vị công suất cũ, xấp xỉ bằng 75 ki-lô-gam mét trong một giây, tương
đối lớn hơn công suất của một con ngựa khỏe.
mã não
- d. Đá quý có nhiều vân màu khác nhau, rất cứng, dùng làm đồ trang sức,
làm cối giã trong phòng thí nghiệm.
mã phu
- dt (H. mã: ngựa; phu: người đàn ông) Người trông nom ngựa: Hồi đó, ông
ta là mã phu trong một gia đình quí phái.
mã tấu
- Thứ dao dài to bản, có mũi nhọn và có chuôi, ngày xưa lính cưỡi ngựa
thường hay đeo.
mã thượng
- t. (vch.). Có tư thế hiên ngang (như của kị sĩ trên lưng ngựa). Một trang

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.