mã thượng.
má
- 1 dt., đphg Mẹ: Má thương con lắm Má ơi đừng đánh con đau, Để con hát
bội làm đào má coi (cd.).
- 2 dt. 1. Phần hai bên mặt, từ miệng đến mang tai: má ửng hồng hai má
lúm đồng tiền đầu gà má lợn (tng.). 2. Bộ phận phẳng, đối xứng hai bên của
một số vật: má phanh má súng.
- 3 dt. Mạ: giống má.
má đào
- dt 1. Má đỏ của người phụ nữ: Dưới đèn tỏ rạng má đào thêm xuân (K). 2.
Người phụ nữ đẹp: Bấy lâu nghe tiếng má đào, mắt xanh, chẳng để ai vào,
có không (K).
mạ
- d. Cây lúa non để cấy: Nhổ mạ đi cấy.
- (đph) d. Nh. Mẹ: Con so nhà mạ, con rạ nhà chồng (tng).
- đg. Tráng một lớp mỏng kim loại không gỉ ở bên ngoài: Mạ kền; Mạ bạc;
Mạ vàng.
mạ điện
- đgt. Phủ một lớp kim loại (thường là kim loại không gỉ) lên những đồ vật
kim loại khác bằng phương pháp điện phân.
mác
- 1 dt 1. Binh khí cổ, lưỡi dài và sắc, có cán dài, có thể dùng để chém xa:
Doành ngân rửa mác, non đoài treo cung (PhTr); Anh em như chông, như
mác (tng). 2. Nét chữ Hán viết bằng bút lông từ phía trái sang phía phải:
Chữ đại của ông đồ có nét mác đẹp.
- 2 dt (Pháp: marque) 1. Nhãn hiệu: Mác chế tạo; Ti-vi mác Nhật. 2. Con số
chỉ tiêu: Xi-măng mác 400.
- 3 dt (Đức: mark) Đơn vị tiền của nước Đức: Đi Đức về, đổi tiền mác lấy
tiền Việt-nam.
- 4 dt (Pháp: marc) Đơn vị trọng lượng cũ của Pháp: Một mác bằng 244,75
gam.
mạc