TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 696

mã thượng.

- 1 dt., đphg Mẹ: Má thương con lắm Má ơi đừng đánh con đau, Để con hát
bội làm đào má coi (cd.).
- 2 dt. 1. Phần hai bên mặt, từ miệng đến mang tai: má ửng hồng hai má
lúm đồng tiền đầu gà má lợn (tng.). 2. Bộ phận phẳng, đối xứng hai bên của
một số vật: má phanh má súng.
- 3 dt. Mạ: giống má.
má đào
- dt 1. Má đỏ của người phụ nữ: Dưới đèn tỏ rạng má đào thêm xuân (K). 2.
Người phụ nữ đẹp: Bấy lâu nghe tiếng má đào, mắt xanh, chẳng để ai vào,
có không (K).
mạ
- d. Cây lúa non để cấy: Nhổ mạ đi cấy.
- (đph) d. Nh. Mẹ: Con so nhà mạ, con rạ nhà chồng (tng).
- đg. Tráng một lớp mỏng kim loại không gỉ ở bên ngoài: Mạ kền; Mạ bạc;
Mạ vàng.
mạ điện
- đgt. Phủ một lớp kim loại (thường là kim loại không gỉ) lên những đồ vật
kim loại khác bằng phương pháp điện phân.
mác
- 1 dt 1. Binh khí cổ, lưỡi dài và sắc, có cán dài, có thể dùng để chém xa:
Doành ngân rửa mác, non đoài treo cung (PhTr); Anh em như chông, như
mác (tng). 2. Nét chữ Hán viết bằng bút lông từ phía trái sang phía phải:
Chữ đại của ông đồ có nét mác đẹp.
- 2 dt (Pháp: marque) 1. Nhãn hiệu: Mác chế tạo; Ti-vi mác Nhật. 2. Con số
chỉ tiêu: Xi-măng mác 400.
- 3 dt (Đức: mark) Đơn vị tiền của nước Đức: Đi Đức về, đổi tiền mác lấy
tiền Việt-nam.
- 4 dt (Pháp: marc) Đơn vị trọng lượng cũ của Pháp: Một mác bằng 244,75
gam.
mạc

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.