- đg. Phỏng theo bản chính mà viết lại hay vẽ lại: Nào ai mạc mặt, nào ai
gọi hồn (Chp).
mách
- đg. 1 Nói cho người khác biết điều cần thiết, có lợi cho họ. Mách cho bài
thuốc hay. Mách mối hàng. 2 Nói cho người trên biết lỗi của người dưới (từ
thường dùng trong trẻ em). Mách cô giáo. Bị bạn đánh, chạy về mách mẹ.
mạch
- dt. 1. Đường ống dẫn máu trong cơ thể: mạch máu cắt đúng mạch, con gà
chết ngay mạch quản bắt mạch chẩn mạch động mạch huyết mạch tĩnh
mạch. 2. Đường chảy ngầm dưới đất: giếng mạch. 3. Đường vữa giữa hai
lớp gạch khi xây: bắt mạch cho thẳng. 4. Đường lưỡi cưa ăn theo chiều dọc
cây gỗ: cưa vài mạch. 5. Hệ thống dây dẫn nối tiếp nhau để cho dòng điện
đi qua thông suốt: đóng mạch điện ngắt mạch. 6. Đường, chuỗi nối tiếp liên
tục: mạch than mạch quặng. 7. Hệ thống ý được phát triển liên tục, không
đứt đoạn trong suy nghĩ, diễn đạt: mạch suy nghĩ mạch văn.
mạch lạc
- dt (H. mạch: đường máu chảy; lạc: dây thần kinh Nghĩa đen: mạch máu
và dây thần kinh có quan hệ với nhau) Quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận:
Bài văn có mạch lạc rõ ràng.
- tt Có quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận: Văn của Lỗ vẫn sáng sủa,
(ĐgThMai).
mạch máu
- ống dẫn máu trong cơ thể động vật.
mạch nha
- d. 1 Hạt lúa mạch đã nảy mầm dùng để chế rượu bia. 2 Kẹo làm bằng gạo
nếp và các loại tinh bột, có dùng men trong mầm thóc để đường hoá.
mai
- 1 Nh. Bương.
- 2 dt. 1. Tấm cứng bảo vệ lưng một số động vật: mai rùa mai mực. 2. Mái
thuyền, mái cáng khum khum như mai rùa: mai thuyền.
- 3 dt. 1. Ngày kế tiếp hôm nay: về đi, mai lại đến. 2. Thời điểm trong
tương lai gần, phân biệt với nay: nay đây mai đó. 3. Lúc sáng sớm; trái với