- tt, trgt Tấp nập đi lại: Ngày Quốc khánh, phố xá nhộn nhịp.
nhông
- d. Loài cắc kè lớn.
nhồng
- d. (ph.). Yểng.
nhộng
- dt. Sâu bọ thời kì nằm trong kén: nhộng tằm trần như nhộng.
nhốt
- đgt 1. Giam giữ: Nhốt trong ngục. 2. Giữ con vật trong lồng, trong cũi:
Nhốt gà; Nhốt chó.
nhột
- d. Trạng thái muốn cười khi bị cù.
nhơ
- t. 1 (cũ). Bẩn. 2 Xấu xa về phẩm chất. Một vết nhơ trong đời. Chịu tiếng
nhơ.
nhơ nhuốc
- tt. Bẩn thỉu, xấu xa và nhục nhã: hành động nhơ nhuốc của bọn cướp.
nhờ
- 1 đgt 1. Đề nghị người nào làm giúp việc gì: Nhờ chuyển bức thư cho gia
đình; Chẳng nên thì chớ, chẳng nhờ tay ai (cd). 2. Nương tựa: Nhờ ơn cha
mẹ nuôi dưỡng. 3. Hưởng sự thương xót, giúp đỡ: Nhờ cha trả được nghĩa
chàng cho xuôi (K). 4. Dựa vào: Nghìn tầm nhờ bóng tùng quân (K).
- trgt Tựa vào: Sống đất khách, thác chôn quê người (K).
- gt Giới từ dùng để giải thích một nguyên nhân đã dẫn đến kết quả: sự giúp
đỡ của anh, tôi mới đạt được kết quả.
- 2 tt, trgt Không được thực sáng, không được thực rõ: ánh trăng nhờ; Màu
xanh nhờ.
nhớ
- đg.1. Ghi được, giữ được trong trí tuệ hoặc tình cảm : Mẹ dặn con, con
phải nhớ mà làm ; Thương nhau xin nhớ lời nhau (K). 2. Tưởng nghĩ đến
một sự việc đã qua, một người vắng mặt mà mình ao ước được gặp lại :
Nhớ cảnh cũ ; Đi thì nhớ vợ cùng con, Về nhà nhớ củ khoai môn trên rừng