nhục mạ
- đgt. Chửi mắng làm cho nhục.
nhục nhã
- tt Cảm thấy xấu xa nhơ nhuốc: Nỗi đau khổ nhục nhã của các dân tộc bị
áp bức (Trg-chinh).
nhuệ khí
- Lòng hăng hái sắc sảo : Thanh niên đầy nhuệ khí.
nhún nhường
- t. Chịu hạ mình một chút, tỏ ra khiêm nhường trong quan hệ giao tiếp. Lời
lẽ nhún nhường.
nhung
- 1 dt. Sừng non của hươu nai, dùng làm thuốc bổ: nuôi hươu lấy nhung.
- 2 dt. Hàng dệt bằng tơ hoặc bông, có tuyết phủ mượt ở bề mặt hoặc có sợi
làm thành luống đều nhau: áo nhung mượt như nhung.
nhúng
- đgt 1. Cho thứ gì vào một chất lỏng rồi lại lấy ra ngay: Cho cam công kẻ
nhúng tay thùng chàm (K). 2. Tham gia vào: Vị tổng tư lệnh không cần
nhúng vào những vấn đề lặt vặt (HCM).
nhuộm
- đg. Làm đổi màu hay thẫm màu một vật hoặc một nguyên liệu bằng một
thứ thuốc tổng hợp hoặc lấy từ thực vật : Nhuộm áo ; Nhuộm bông.
như
- k. 1 Từ biểu thị quan hệ tương đồng trong sự so sánh về một mặt nào đó:
tính chất, mức độ, cách thức, hình thức bên ngoài, v.v. Hôm nay nóng như
hôm qua. Anh ấy vẫn như xưa. Trình độ như nhau. Bà cụ coi anh như con.
Nó nói như thật. Nó làm như không biết gì. 2 Từ dùng trong những tổ hợp
so sánh để biểu thị mức độ rất cao, có thể sánh với cái tiêu biểu được nêu
ra. Đẹp như tiên. Giống nhau như đúc. Rõ như ban ngày. Đôi ta như lửa
mới nhen, Như trăng mới mọc, như đèn mới khêu (cd.). 3 Từ biểu thị cái
sắp nêu ra là thí dụ minh hoạ cho cái vừa nói đến. Các kim loại quý, như
vàng, bạc, v.v. 4 (dùng ở đầu một phân câu). Từ biểu thị điều sắp nêu ra là
căn cứ cho thấy điều nói đến là không có gì mới lạ hoặc không có gì phải