(cd). 3. Giữ một con số để cộng nhẩm nó ở cột sau với số trên trong một
tính cộng, số dưới trong một tính trừ hoặc tích trong một tính nhân : 8 và 4
là 12, viết 2 nhớ 1 .
nhớ nhà
- đgt Đi xa gia đình, luôn luôn nghĩ đến gia đình: Đi công tác xa, rất nhớ
nhà.
nhớt
- t. Có chất nhầy nhầy : Cá trê nhớt. Độ nhớt (lý). Đại lượng đo tính chất
khó chảy của một chất lỏng.
nhu cầu
- d. Điều đòi hỏi của đời sống, tự nhiên và xã hội. Nhu cầu về ăn, ở, mặc.
Nhu cầu về sách báo. Thoả mãn nhu cầu vật chất và văn hoá.
nhu động
- đgt. Co bóp ống tiêu hoá nhịp nhàng theo lối lượn sóng để nhào trộn thức
ăn.
nhu mì
- tt Hiền lành, nết na: Khen bà tính nhu mì (Tú-mỡ).
nhu nhược
- Mềm yếu, thiếu cương quyết : Thái độ nhu nhược.
nhũ tương
- d. Hệ những hạt nhỏ chất lỏng lơ lửng trong một chất lỏng khác. Sữa tươi
là một nhũ tương.
nhuận trường
- Nh. Nhuận tràng.
nhục
- dt Điều xấu xa đau khổ: Rửa sạch nhục mất nước (TrVTrà).
- tt Xấu xa, nhơ nhuốc: Biết là mới có đủ sức mạnh để làm (HgĐThúy).
nhục dục
- Lòng ham muốn thú vui xác thịt.
nhục hình
- d. Hình phạt làm cho đau đớn về thể xác. Lăng trì là một hình thức nhục
hình thời phong kiến. Dùng nhục hình tra tấn.