- I. tt. Bị oan rành rành mà phải cam chịu, không làm gì được, làm cho trở
nên bất hạnh, đau khổ: mối tình oan trái gặp lắm điều oan trái. II. dt. Những
điều phải gánh chịu trong kiếp này để trả cho những điều ác đã làm ở kiếp
trước, theo quan niệm của đạo Phật.
oan uổng
- tt (H. uổng: cong) Bị thiệt thòi mà không phải do lỗi của mình: Nó học rất
chăm chỉ mà không hiểu vì sao không đỗ, thực là oan uổng.
oán
- 1. đg. Căm giận người đã làm hại mình : Nó mất nhà thì nó oán suốt đời.
2. d. Sự căm tức điều người ta làm hại mình : Oán thì trả oán, ân thì trả ân
(K).
- ghét- Căm giận và ghét.
oán ghét
- đg. Căm giận và chán ghét đến tột độ.
oán giận
- đgt. Căm giận, uất ức tột độ: oán giận kẻ ăn ở hai lòng.
oán hận
- đgt (H. hận: thù hằn) Căm thù và tức giận: Tiếng gà văng vẳng gáy trên
bom, oán hận trông ra khắp mọi chòm (HXHương); Khúc đàn bạc mệnh
gảy xong mà oán hận vẫn còn chưa hả (Bùi Kỉ).
oán trách
- Căm giận trách móc.
oanh kích
- đg. (id.). Oanh tạc.
oanh liệt
- tt. 1. Lẫy lừng, vang dội: chiến thắng oanh liệt. 2. Anh dũng, vẻ vang: hi
sinh oanh liệt vì Tổ quốc.
oằn
- đgt Cong xuống vì bị đè nặng: Cành bưởi oằn xuống vì sai quả; Những lời
nghiêm huấn đó thì đến sắt cũng phải oằn (NgCgHoan).
oắt
- t. Nói người bé nhỏ quá (dùng với ý coi thường) : Thằng oắt gánh thế nào