TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 825

- I. tt. Bị oan rành rành mà phải cam chịu, không làm gì được, làm cho trở
nên bất hạnh, đau khổ: mối tình oan trái gặp lắm điều oan trái. II. dt. Những
điều phải gánh chịu trong kiếp này để trả cho những điều ác đã làm ở kiếp
trước, theo quan niệm của đạo Phật.
oan uổng
- tt (H. uổng: cong) Bị thiệt thòi mà không phải do lỗi của mình: Nó học rất
chăm chỉ mà không hiểu vì sao không đỗ, thực là oan uổng.
oán
- 1. đg. Căm giận người đã làm hại mình : Nó mất nhà thì nó oán suốt đời.
2. d. Sự căm tức điều người ta làm hại mình : Oán thì trả oán, ân thì trả ân
(K).
- ghét- Căm giận và ghét.
oán ghét
- đg. Căm giận và chán ghét đến tột độ.
oán giận
- đgt. Căm giận, uất ức tột độ: oán giận kẻ ăn ở hai lòng.
oán hận
- đgt (H. hận: thù hằn) Căm thù và tức giận: Tiếng gà văng vẳng gáy trên
bom, oán hận trông ra khắp mọi chòm (HXHương); Khúc đàn bạc mệnh
gảy xong mà oán hận vẫn còn chưa hả (Bùi Kỉ).
oán trách
- Căm giận trách móc.
oanh kích
- đg. (id.). Oanh tạc.
oanh liệt
- tt. 1. Lẫy lừng, vang dội: chiến thắng oanh liệt. 2. Anh dũng, vẻ vang: hi
sinh oanh liệt vì Tổ quốc.
oằn
- đgt Cong xuống vì bị đè nặng: Cành bưởi oằn xuống vì sai quả; Những lời
nghiêm huấn đó thì đến sắt cũng phải oằn (NgCgHoan).
oắt
- t. Nói người bé nhỏ quá (dùng với ý coi thường) : Thằng oắt gánh thế nào

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.