phen
- d. Lần, lượt : Nắng mưa đã biết mấy phen đổi đời (K) ; Bị bắt năm sáu
phen rồi mà vẫn cứ ăn cắp.
phèn
- d. 1 Tên gọi chung các loại muối kép gồm hai muối sulfat. 2 Phèn chua
(nói tắt). Nước đã đánh phèn.
phèng la
- dt. Nhạc khí gõ, phát ra tiếng vang và chói làm bằng đồng thau, hình đĩa
tròn.
phép
- dt 1. Lề lối qui định hành động của mọi người trong tập thể: Phép vua
thua lệ làng (tng). 2. Sự đồng ý của cấp trên: Được phép nghỉ hai ngày. 3.
Cách thức tiến hành một việc gì Phép đo lường; Phép tính. 4. Lễ độ: ăn nói
phải có phép; Người học sinh có phép đối với cô giáo. 5. Sự thực hiện một
cách mầu nhiệm, theo mê tín: Phép tàng hình; Hoá phép.
phép tính
- (toán) Phương pháp thực tiễn để suy ra một số mới từ các số khác, theo
một quy tắc nhất định.
phê bình
- đg. 1 (id.). Xem xét, phân tích, đánh giá ưu điểm và khuyết điểm. Phê
bình và tự phê bình để rút kinh nghiệm. 2 Nêu lên khuyết điểm để góp ý
kiến, để chê trách. Phê bình sự thiếu trách nhiệm. Đấu tranh phê bình. Tiếp
thu phê bình. 3 Nhận xét và đánh giá, làm công việc gọi là phê bình văn
học đối với một tác phẩm. Phê bình một cuốn tiểu thuyết. Nhà phê bình
(chuyên làm công tác phê bình văn học).
phê chuẩn
- đgt. Xét duyệt cho phép sử dụng hoặc thực hiện: phê chuẩn ngân sách phê
chuẩn kế hoạch.
phế bỏ
- đgt Bỏ hẳn đi: Phế bỏ những hủ tục trong nông thôn.
phế nhân
- Người tàn tật không làm được việc.