bẩn : Vứt bã mía rác cả nhà.
rạc
- t. 1 Ở trạng thái gầy đi trông thấy, đến mức xơ xác. Người rạc đi như xác
ve. Gầy rạc. 2 (dùng trước d.). Cảm thấy như rã rời, vì quá mệt mỏi. Đi rạc
cẳng. Nói rạc cả cổ. Cối nặng, quay rạc tay. 3 (Cây cối) ở trạng thái tàn lụi
đi, trông xơ xác. Bèo rạc. Rét quá, rau rạc hết lá.
rạc cẳng
- tt, trgt Nói chân không còn muốn bước đi nữa vì đã mệt quá: Đường xa, đi
rạc cẳng mà chưa tới nơi.
rách
- t. Có những chỗ bị toạc ra : áo rách ; Giấy rách.
rách rưới
- t. Rách nhiều do quá nghèo túng (nói khái quát). Ăn mặc rách rưới. Túp
lều tranh rách rưới.
rạch
- 1 dt. Đường dẫn nước từ sông vào đồng ruộng, thuyền bè có thể đi lại:
đào kênh, rạch hệ thống kênh, rạch.
- 2 I. đgt. Dùng vật sắc nhọn làm đứt từng đường trên bề mặt: rạch giấy bị
kẻ cắp rạch túi. II. dt. Đường rãnh nhỏ, nông được xẻ trên mặt ruộng để
gieo hạt, trồng cây: xẻ rạch đánh rạch.
- 3 đgt. Ngược dòng nước để lên chỗ cạn, thường nói về cá rô: bắt cá rô
rạch.
rạch ròi
- tt Rành mạch, rõ ràng: Nhiều câu tục ngữ rạch ròi, chí lí (DgQgHàm);
Giảng giải điều hơn lẽ thiệt, rạch ròi kẽ tóc chân tơ (PhKBính).
rải
- d. Dọc cây khoai nước.
- đg. Rắc ra, vãi ra cho đều trên một khoảng rộng : Rải thóc ra phơi ; Rải đá
lót đường.
- đg. Nói cá đẻ : Mùa cá rải.
rải rác
- t. Ở trạng thái phân tán ra nhiều nơi, tương đối cách xa nhau. Cây mọc rải