ràng buộc
- đgt. Bắt buộc phải làm theo khuôn khổ nào đó, không thể khác được: Hai
bên ràng buộc lẫn nhau không nên ràng buộc con cái nhiều quá.
rạng rỡ
- tt Hết sức vẻ vang: Làm cho tên tuổi và sự nghiệp của Nguyễn Trãi rạng
rỡ ra ngoài (PhVĐồng).
ranh
- 1 .d. Đứa con đẻ ra không nuôi được và, theo mê tín, lại lộn lại làm con.
2. t. Tinh quái : Thằng bé ranh lắm. Mẹ ranh. Người đàn bà tinh quái.
- d. Chỗ ngăn ra để làm giới hạn.
ranh con
- d. (kng.). Trẻ con tinh quái (thường dùng làm tiếng chửi mắng). Đồ ranh
con!
ranh giới
- dt. Đường phân giới hạn giữa hai bên: ranh giới giữa hai tỉnh xác định
ranh giới giữa hai xã.
ranh ma
- tt Tinh quái: Những cử chỉ tinh ma của vài cậu học trò (ĐgThMai).
ranh mãnh
- Tinh quái, tò mò.
rành
- I đg. (ph.). Biết rõ, thạo, sành. Mới đến, chưa rành đường đất. Rành nghề.
Âm nhạc, tôi không rành.
- II t. (ph.). 1 (id.). Rõ. Nói từng tiếng. Cắt nghĩa không rành. 2 Chỉ có một
loại mà thôi, không có loại nào khác. Cửa hàng chỉ bán rành hàng mĩ nghệ.
rành mạch
- tt. Rõ ràng, phân minh, đâu ra đấy: Sổ sách rành mạch ăn chia rành mạch.
rảnh
- tt 1. Không bận việc gì: Dạo này tôi được rảnh.2. Khỏi lôi thôi: Trả nợ số
tiền ấy cho rảnh.
rảnh mắt
- Không bận mắt, khỏi phải nhìn đến : Cút đi cho rảnh mắt.