- 2 t. 1 (Lợn cái) đã đẻ nhiều lứa. Lợn sề*. Nái sề*. 2 (thgt.). (Đàn bà) đã
sinh đẻ nhiều lần, thân thể không còn gọn gàng. Mẹ sề. Gái sề.
sệ
- đgt. Xệ.
sệ nệ
- tt, trgt Có vẻ nặng nề: Con lợn bụng sệ nệ; Mang sệ nệ một bao gạo.
sên
- d. 1.Cg. ốc sên. Loài ốc nhỏ ở cạn, hay bám vào cây cối và những chỗ có
rêu ẩm. Chậm như sên. Chậm quá. Yếu như sên. Yếu lắm. 2.(đph). Con vắt.
sểnh
- đg. 1 Để thoát khỏi, để mất đi cái mình đã nắm được hoặc coi như đã nắm
được. Sểnh một tên cướp. Con thú bị sểnh mồi. Để sểnh món lợi lớn (kng.).
2 Lơi ra, không chú ý, không trông nom đến. Mới sểnh ra một tí đã hỏng
việc. Sểnh mắt là tai nạn xảy ra như chơi.
sểnh tay
- đgt. Lơi tay ra, không để tâm chú ý: mới sểnh tay một chút là hỏng cả nồi
xào.
sệt
- 1 tt, trgt Đặc quánh lại: Hồ đặc sệt.
- 2 tt, trgt Sát dưới đất: Quả bóng sệt; Đá sệt quả bóng.
sếu
- d. Loài chim lớn, cẳng cao mỏ dài .
si
- 1 d. Cây nhỡ cùng họ với cây đa, lá nhỏ, thân phân nhiều cành và có
nhiều rễ phụ thõng xuống đất, thường trồng để lấy bóng mát hay làm cây
cảnh.
- 2 d. Lối hát giao duyên, trữ tình của dân tộc Nùng.
- 3 [xi] d. Tên nốt nhạc thứ bảy, sau la, trong gam do bảy âm.
- 4 t. Mê mẩn, ngây dại, thường vì say đắm. Si về tình.
- Kí hiệu hoá học của nguyên tố silicium (silic).
si tình
- tt. Mê mẩn, ngây dại vì tình yêu: kẻ si tình.