đánh tả tơi.
tã
- 1. d. Miếng vải dùng để quấn lót đít, bụng hoặc chân cho trẻ mới sinh. 2.
t. Rách rưới, cũ kỹ : áo này đã tã rồi.
tá
- 1 d. Cấp quân hàm của sĩ quan trên cấp uý, dưới cấp tướng.
- 2 d. Số gộp chung mười hai đơn vị làm một. Một tá kim băng. Nửa tá bút
chì.
- 3 đg. (ph.). Tạo ra cái cớ để vin vào. Tá chuyện để đòi tiền (hối lộ).
- 4 tr. (cũ; vch.; dùng ở cuối câu nghi vấn). Từ biểu thị ý thương cảm khi
hỏi. Người xưa đâu tá?
tá dược
- dt. Những chất phụ vào để chế dược phẩm nói chung (không có tác dụng
chữa bệnh, như sáp ong, than, bột...).
tá điền
- Nông dân làm ruộng thuê của địa chủ.
tá lý
- Chức quan nhỏ ở các bộ trong triều đình xưa.
tá tràng
- d. Đoạn đầu của ruột non, tiếp theo dạ dày.
tạ
- 1 dt. 1. Vật nặng, thường có hình thanh ngắn có lắp hai khối kim loại hai
đầu, dùng để tập nâng nhấc luyện cơ bắp: cử tạ. 2. Vật nặng hình tròn bằng
kim loại, dùng để đẩy hoặc ném đi xa: đẩy tạ ném tạ.
- 2 dt., id. Nhà làm ở trong vườn hay bên bờ nước, dùng làm nơi giải trí:
xây đình xây tạ nhà thuỷ tạ.
- 3 dt. Đơn vị đo khối lượng, bằng 100 kilôgam: một tạ thóc tạ lợn hơi.
- 4 đgt. Tỏ lòng biết ơn hay xin lỗi một cách trân trọng: tạ ơn đưa lễ vật đến
tạ.
tạ thế
- Chết (nói một cách lịch sự hoặc dùng đối với những người đáng kính).
tác dụng