Nhóm biên soạn
Từ điển tiếng Việt
C (4)
chênh
- t. 1 Có một bên cao, một bên thấp, nằm nghiêng so với vị trí bình thường
trên một mặt bằng. Bàn kê chênh. Bóng trăng chênh. 2 Cao thấp khác nhau,
không bằng nhau, không ngang nhau. Chênh nhau vài tuổi. Giá hàng chênh
nhau nhiều.
chênh lệch
- tt. 1. Không bằng, không ngang nhau: Giá cả chênh lệch chênh lệch về
tuổi tác. 2. Không ngay thẳng, công bằng, chính trực: ăn nói chênh lệch
Quản bao miệng thế lời chênh lệch (Hồ Xuân Hương).
chênh vênh
- tt. 1. Trơ trọi ở trên cao: Khi bóng thỏ chênh vênh trước nóc (CgO) 2.
Không vững vàng; bấp bênh: Địa vị chênh vênh 3. Không ngay ngắn: Quăn
queo đuôi chuột, chênh vênh tai mèo (NĐM).
chểnh mảng
- đg. (hoặc t.). Lơ là với công việc thuộc phận sự của mình. Chểnh mảng
việc học hành. Canh gác chểnh mảng.
chệnh choạng
- tt. ở trạng thái mất thăng bằng, nghiêng ngả, chao đảo bên này, bên kia:
chệnh choạng bước đi như người say rượu Bị trúng đạn chiếc máy bay
chệnh choạng lao xuống biển.
chết
- đgt. 1. Không sống nữa, khi các chức năng sinh lí ngừng hẳn: Khóc như
cha chết (tng); Con tằm đến chết hãy còn vương tơ (K). Chó chết hết
chuyện (tng) 2. Gây khổ cực cho người khác: Tham nhũng thế thì chết dân
3. Nói máy móc dừng lại: Đồng hồ chết 4. Đã biến chất, không dùng được
nữa: Mực chết; Màu chết 5. ở trong thế nguy khốn: Làm dở thế thì chết. //
trgt. Đến mức độ cao: Chán chết. // tt. Không dùng đến trong công việc
thường ngày: Tranh thủ thời giờ chết mà học thêm văn hoá (NgTuân). // tht.