Nhóm biên soạn
Từ điển tiếng Việt
E
- 1 dt. Con chữ thứ sáu của bảng chữ cái chữ quốc ngữ: Chữ e là nguyên
âm thứ tư của vần quốc ngữ.
- 2 đgt. 1. Ngại, sợ: Không ham giàu sang, không e cực khổ (HCM) 2. Nghĩ
rằng có thể xảy ra: Viêc ấy tôi e khó thực hiện 3. Ngượng ngùng: Kẻ nhìn
rõ mặt, người e cúi đầu (K).
e dè
- 1. Ngại ngùng, có ý sợ sệt: Có gì cứ nói thẳng không phải e dè.
e lệ
- t. Rụt rè có ý thẹn (nói về phụ nữ) khi tiếp xúc với đám đông hoặc với
nam giới. Dáng điệu khép nép, e lệ.
e ngại
- đgt. Rụt rè, có phần sợ hãi: Nó e ngại không dám gặp giám đốc để trình
bày.
e rằng
- đgt. Ngại một điều gì: Làm như thế e rằng không tiện.
è cổ
- đg. (kng.). 1 Phải đem hết sức lực ra để làm một việc quá nặng. Đứa bé è
cổ gánh đôi thùng nước đầy. 2 Phải gánh chịu một việc quá cực nhọc, vất
vả, hoàn toàn trái với ý muốn. Tiêu pha nhiều, bây giờ phải è cổ ra mà trả
nợ.
em
- dt. 1. Người con trai hay con gái sinh sau mình, cùng cha, cùng mẹ, hoặc
chỉ cùng cha hay cùng mẹ với mình: Em tôi là học sinh của chị 2. Người
con trai hay con gái là con vợ kế hay vợ lẽ của cha mình khi mình là con vợ
cả: Cô nó là em khác mẹ của tôi 3. Con trai hay con gái của chú, cậu, cô, dì
mình: Chú nó là em con chú của tôi 4. Từ chỉ một người nhỏ tuổi: Em thiếu
nhi; Em học sinh lớp Một. // đt. 1 Ngôi thứ nhất xưng với anh hay chị của
mình: Em đến muộn, em xin lỗi anh chị 2. Ngôi thứ hai nói với em của