Nhóm biên soạn
Từ điển tiếng Việt
H (2)
hằn
- I. đgt. In lại dấu vết trên bề mặt: Bánh xe hằn xuống mặt đường Trán hằn
những nếp nhăn. II. dt. Dấu vết được in, được hằn lại: vết hằn của bánh xe
nếp hằn trên trán.
hằn học
- đgt Có ý tức bực, như muốn gây chuyện: Lão ta hằn học với người vợ.
- tt Có thái độ bực tức: Không được thoả mãn, Hộ đã trở nên (Ng-hồng).
hẳn
- I t. 1 Có thể khẳng định là như vậy, không có gì còn phải nghi ngờ. Việc
đó hẳn là làm được. Sự thật không hẳn như thế. Điều đó đã hẳn. 2 (dùng
phụ sau đg., t.). Có tính chất hoàn toàn, dứt khoát như vậy, không có nửa
nọ, nửa kia. Đứng hẳn về một phía. Bệnh chưa khỏi hẳn. Con đường rộng
hẳn ra. 3 (dùng trước d. số lượng). Với mức độ trọn vẹn, không phải chỉ
một phần nào mà thôi. Để hẳn hai người vào công việc này.
- II tr. (kng.; dùng ở đầu câu hoặc cuối câu). Từ biểu thị ý như muốn hỏi về
điều mà thật ra mình đã kg định. Hẳn anh còn nhớ? Anh lại quên rồi hẳn?
hắn
- đt. Từ chỉ người ngôi thứ ba, thường có hàm ý khinh hoặc thân mật: Hắn
lại vác xác đến đây lần nữa Lâu nay hắn ít về nhà.
hăng
- 1 tt Có mùi vị nồng bốc lên: Bóc tỏi, mùi hăng lên mũi.
- 2 tt, trgt Mạnh mẽ và hào hứng: Anh em làm việc rất hăng; Trong việc ấy
thì anh ấy hăng nhất.
hăng hái
- t. Ở trạng thái có nhiệt tình, biểu lộ bằng thái độ tích cực trong công việc.
Hăng hái giúp đỡ bạn. Tuổi thanh niên hăng hái.
hằng
- pht. (Hành động diễn ra) luôn, liên tục: báo ra hằng tuần công việc hằng