Nhóm biên soạn
Từ điển tiếng Việt
M (3)
mõ
- d. 1 Nhạc khí gõ làm bằng tre, gỗ, lòng rỗng, dùng để điểm nhịp, đệm
nhịp hay để báo hiệu, phát hiệu lệnh. Gõ mõ. Đánh mõ báo động. Rao mõ.
Mõ trâu (mõ nhỏ đeo ở cổ con trâu). 2 Người cùng đinh chuyên đánh mõ
rao việc làng thời trước (hàm ý coi khinh). Mấy đời làm mõ. Thằng mõ.
móc
- 1 dt. Cây có nhiều trong rừng thứ sinh vùng trung du, nơi nhiều ánh sáng,
đất sâu, mọc đơn độc, thân tròn thẳng, thuôn đều, cao đến 20m, đường kính
40cm, có nhiều vòng sẹo do lá rụng để lại, lá mọc tập trung ở đầu thân,
dạng kép lông chim, lá chét hình tam giác lệch, xếp dày đặc gần như trên
một mặt phẳng, cụm hoa to lớn ở nách lá già, quả hình cầu, cho sợi dùng để
khâu nón.
- 2 dt. Sương đọng thành hạt ở trên lá cây, ngọn cỏ: hạt móc Lác đác rừng
phong hạt móc sa (Tì bà hành)
- 3 I. dt. Dụng cụ có đầu cong tròn đều, giống như cái lưỡi câu để ngoắc,
mắc các đồ vật: dùng móc để lấy chiếc gàu dưới giếng lên. II. đgt. 1. Lấy ra
từ trong hang rãnh hoặc chỗ sâu: móc cống móc cua. 2. Treo, ngoắc vào:
móc hàng vào cân móc mồi câu cá. 3. Đan sợi bằng kim móc: móc chiếc áo
mút móc chiếc túi lưới. 4. Bắt liên lạc, tìm kiếm cơ sở để hoạt động bí mật
trong vùng địch: cử người đi móc cơ sở trong vùng địch hậu. 5. Moi, bới
chuyện, gợi điều không hay của người khác: nói móc móc chuyện cũ làm
gì.
mọc
- 1 dt Món ăn làm bằng thịt lợn nạc giã lẫn với bì, nắm lại và hấp chín: ăn
bún với mọc.
- 2 đgt 1. Nói cây cỏ bắt đầu bén rễ và nhô lên: Cỏ mọc kín ngoài sân
(NgĐThi). 2. Nói tinh tú bắt đầu hiện ra: Mặt trời vừa hé mọc (BĐGiang);
Trăng mới mọc. 3. Mới hiện ra: Trong làng đã có nhiều nhà ngói mọc lên.