X
Xã hội dân sự [Đức: bürgerliche Gesellschaft; Anh: civil society]
Từ tiếng Đức là bürgerliche Gesellschaft:
1. Một Bürger nguyên thủy là một người bảo vệ một lâu đài (Burg), vì
thế, từ thế kỷ XII trở đi, có nghĩa là người cư trú ở đô thị hay dân thành thị.
Nó cũng có nghĩa là một “công dân” (Anh: citizen), nhưng liên hệ gần gũi
với từ bourgeois trong tiếng Pháp, ngụ ý tương phản với quý tộc và tăng lữ.
Gốc từ của bourgeois là bourg, một “đô thị” hay một “thị trấn”. Nó được
phân biệt với citoyen (gốc La-tinh: civis), được Hegel dùng khi ông muốn
dành riêng cho nghĩa là “công dân” của một NHÀ NƯỚC. Do đó tính từ
bürgerlich có nghĩa là “dân sự, công dân” (Anh: civil, civic, như trong “luật
dân sự, quyền dân sự” và “nghĩa vụ công dân”) và cũng có nghĩa “giai cấp
trung lưu, tư sản”. Vậy trong từ bürgerliche Gesellschaft có cả hai nghĩa
này, nhưng nhấn mạnh vào nghĩa sau.
2. Gesellschaft (“xã hội”) có gốc từ là Geselle, nguyên nghĩa là người
cùng chia sẻ một chỗ ở, về sau là “bạn bè, đồng bọn”, v.v. và cả “kẻ đồng
hành”. Một Gesellschaft là bất kỳ một hiệp hội thân hữu nào có tính cách
nhất thời (chẳng hạn một “nhóm bạn”) hoặc lâu dài (chẳng hạn một công
ty, một hội thương mại). Từ thế kỷ XV, từ này được dùng để chỉ “trật tự xã
hội”. (Gesellschaftswissenschaft/Khoa học xã hội có nghĩa tương tự như
Soziologie/Xã hội học, nhưng cả hai từ này đều có sau Hegel). Về sau,
Tönnies phân biệt Gesellschaft (xã hội), một sự kết hợp cơ giới dựa trên lợi
ích riêng tư, với Gemeinschaft (cộng đồng), (từ chữ gemein, “chung”), một
cộng đồng hữu cơ dựa trên những giá trị, tình cảm được mọi người chia sẻ,
v.v. (trong tác phẩm Gemeinschaft und Gesellschaft, 1887 của Tönnies.
Xem thêm sự phân biệt của Durkheim giữa “sự liên đới cơ giới” và “sự liên
đới hữu cơ”). Cách dùng của Hegel là tiền thân của sự phân biệt này: xã hội