TUỔI 17 - Trang 627

[14]

Từ “lãnh đạo” trong tiếng Nga là từ ghép do hai gốc từ tạo thành tức: “dắt” và “tay” – (ND).

[15]

Chống màu xám (nguyên văn) – nghĩa là màu không có bản sắc rõ ràng, không sáng sủa.

[16]

Nhân vật điển hình cho sự lười biếng trong tác phẩm Ovlomov của Gontrarov.

[17]

Ý nói các cô gái hay lơ đễnh.

[18]

Tên gọi thân mật của Timophei dùng cho con trai. Người bố này dùng để gọi Tamara.

[19]

Nhà soạn nhạc Nga thế kỷ 18-19.

[20]

Saliapin - ca sĩ Nga nổi tiếng vào thế kỷ 19.

[21]

Tên thân mật của Ania.

[22]

Nghĩa là việc ai người ấy lo, không liên quan gì tới nhau.

[23]

Tên gọi thân mật của Nina.

[24]

Kalaboc tự xưng là “tôi”.

[25]

Tên gọi thân mật của Jenia nhưng ở đây dùng ý mỉa mai.

[26]

Costia là tên gọi thân mật của Constantin.

[27]

Trong xã hội cũ ở nước Nga có câu tục ngữ: “gà mái không phải là gà, đàn bà không phải là người” tỏ ý coi khinh phụ nữ.

[28]

Người Nga có thành ngữ: “không đúng vào lông mày mà phải đúng vào chính mắt”

[29]

Đồng rúp cũ bằng 1/10 đồng rúp hiện nay.

[30]

Kalinin M. I. (1875 - 1946): Một trong những lãnh tụ của Đảng cộng sản và Nhà nước Xô Viết, nguyên chủ tịch đoàn Xô Viết tối cao.

[31]

Tên gọi đầy đủ khi cô gái đã trưởng thành.

[32]

Câu tục ngữ Nga: “Núi không gặp được núi, chứ người thế nào cũng gặp được nhau”.

[33]

Một nhân vật chán đời.

[34]

Nguyên bản tiếng Nga, tục ngữ: “Cái đầu đau đổ cho cái đầu minh mẫn”.

[35]

Theo phong cách cư xử của người Nga, thầy giáo gọi học sinh bằng tên tức là tỏ sự thân mật, trong giờ học thường gọi họ.

[36]

Thang điểm ở Liên Xô điểm năm là điểm cao nhất.

[37]

Chắc như kim cương.

[38]

Tục ngữ Nga cổ.

[39]

Novaya Ekonomicheskaya Politika.

[40]

Aniuta là tên âu yếm từ tên Ania.

[41]

Olia là tên Olga.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.