Trong thời gian ở ngôi, Lê Đế Duy Phường chỉ đặt một niên hiệu là
Vĩnh Khánh (1729-1732).
03) Lê Thuần Tông (1732-1735)
Họ và tên thật: Lê Duy Tường, con trưởng của Lê Dụ Tông, thân mẫu
người họ Nguyễn.
Vua sinh vào tháng 2 năm Kỉ Mão (1699), lên ngôi ngày 26 tháng 8
năm Nhâm rí (1732). Ở ngôi ba năm (1732-1735), mất vào ngày 15-4-
1735, thọ 36 tuổi.
Trong thời gian ở ngôi, Lê Thuần Tông chỉ đặt một niên hiệu là Long
Đức (1732-1735).
04) Lê Ý Tông (1735-1740)
Họ và tên thật: Lê Duy Thận (lại còn có tên là Lê Duy Chấn), con thứ
11 của Lê Dụ Tông, thân mẫu là ai chưa rõ.
Vua sinh vào tháng 2 năm Kỉ Hợi (1719), lên ngôi ngày 27 tháng 4
năm Ất Mão (1735), ở ngôi 5 năm (1735-1740), nhường ngôi để làm
Thượng hoàng 19 năm (1740-1759), mất vào tháng sáu (nhuận) năm
Kỉ Mão (1759), thọ 40 tuổi.
Trong thời gian ở ngôi, Lê Ý Tông chỉ đặt một niên hiệu là Vĩnh Hựu
(1735-1740).
05) Lê Hiển Tông (1740-1786)
Họ và tên thật: Lê Duy Diêu, con trưởng vua Lê Thuần Tông, thân
mẫu người họ Đào (người xã Bảo Vực, huyện Văn Giang. nay thuộc
tỉnh Hưng Yên).
Vua sinh vào tháng 4 năm Đinh Dậu (1717), được Lê Ý Tông truyền
ngôi vào ngày 21 tháng 5 năm Canh Thân (1740), ở ngôi 46 năm
(1740-1786), mất vào tháng 7 năm Bính Ngọ (1786), thọ 69 tuổi.