quan lại vẫn dùng để tra tấn. (BT) 15. Ờn ợt
nghĩa như nhờn nhợt. (BT) 16. Ống xối: Máng
dẫn nước. (BT) 17. Nhất sinh: Cả đời, một đời.
(BT) 18. Kỳ vị: Mang màu sắc kỳ lạ, kỳ quái.
(BT) 19. Nhục nhãn: Con mắt thịt của phàm
phu, chỉ thấy trong phạm vi nhỏ hẹp; nếu bị
vật gì che ngăn thì không thấy. (BT) 20. Gạnh:
Vú nuôi các hoàng tử cùng con quan. (BT) 21.
Hối quá: Giận điều lầm lỗi của mình. (BT) 22.
Nữ tường: Tường thấp, ngày xưa xây trên
thành, mặt tường lồi lõm, khoét lỗ để bắn,
dùng để bảo vệ thành. (BT) 23. Cọp rọp: Bộ
hay đau ốm, bộ già yếu. (BT) 24. Phi phận:
Không phải phần việc của mình làm. (BT) 25.
Vô cố: Vô cớ, vô duyên vô cớ. (BT) 26. Ủy lạo:
Vỗ về an ủi. (BT) 27. Tạm dịch: Ngang lưng
đeo thanh gươm cổ, hơi tỏa như cầu vồng.
Thề 1 lòng chung thủy trước thù nhà nhục
nước. (BT) 28. Trúc: Đổ, đánh đổ, đổ sụp.
(BT) 29. Thôi sơn hay đấm thẳng là chỉ một
cách sử dụng đòn tay trong võ thuật. (BT) 30.
Phương chi: Huống hồ, vả lại. (BT) 31. Bạt
sơn: Nhổ núi, hình dung sức mạnh phi
thường. (BT) 32. Hồi tỵ: Tránh đi hoặc né
tránh. (BT) 33. Hình thuẫn: Hình bầu dục.
(BT) 34. Bàng quan: Người đứng ở một bên
mà coi, chỉ người ngoài cuộc. (BT) 35. Tuần
tiễu: Đi các nơi để xem xét tình hình giặc
cướp, giữ gìn trật tự. (BT) 36. Tránh trút:
Lánh mình, không chịu làm việc gì. (BT) 37.
Khôn thì sống mống thì chết: Biết kiêng cữ,
biết nghe lời thì là vô sự. (BT) 38. Chăm chỉ