có nhau. 117. Lươn dươn là lương duyên tức
là tình duyên tốt đẹp. 118. Thung huyên là
cha mẹ. 119. Mai dong là mai mối, người
thông tin hai bên nam nữ thuận tình cưới hỏi
nhau. 120. Ngươn phối tức nguyên phối tức
cưới hỏi. 121. Giây thép là Bưu điện (poste),
tiên chinh là trước hết. 122. Bậu, tiếng xưng
hô thân mật, có nghĩa là em. 123. Bàn bu rô
tức bàn bureau, bàn làm việc, bàn giấy. 124.
Tức Guichet, cửa thu tiền ở nhà Bưu điện.
125. Giấy loàn tức gây loạn. 126. Thác hoan
sợ chết. 127. Mắc nạn. 128. Sơn đá tức là
soldat, lính, chỉ lính Pháp, lính bản địa tập
bắn súng để canh gác công sở gọi là lính tập.
129. Tức Matelot, thủy thủ, lính thủy. 130.
Nửa đêm, giờ Tý, canh Ba đều chỉ lúc nửa
đêm, từ 11 giờ đêm đến 1 giờ sáng. 131. Tức
lính matelot, thủy thủ, lính thủy 132. Lầm vồ,
không hiểu chữ nầy có nghĩa gì. 133. Sơn đá
tức soldat, ý nói lính Tây. 134. Đồn cựu, đồn
lính cũ, đồn lính đã có từ trước. 135. Dây thép
tức bưu điện. 136. Phía hậu tức phía sau. 137.
Phía tiền tức là phía trước. 138. Giặc Cù La,
không hiểu giặc gì, giặc đến từ Lào hay Thái
Lan chăng? 139. Các chú tức người Tàu,
người Trung Hoa. 140. Căn do là lý do, là
nguyên nhân. 141. Hướng đạo, dẫn dường.
142. Quản đội là hai chức quản, chức đội chỉ
huy quân đội xưa. 143. Khoảng nửa đêm. 144.
Đồn trột hay đồn trọc? Chưa hiểu rõ được.
145. Rửa đường là gì ? Chưa hiểu rõ. 146. Cửa
trước. 147. Bửa là bổ, dùng dao, rựa tách ra