Cầu thứ nhất, You're speaking and someone else stops you from
talking by saying or doing something, đây là lời giải thích nghĩa cho cụm
phrasal verb cut in. Nếu ai đó cut khi bạn đang nói để chen vào trong cuộc
hội thoại in thì tức là họ đang cut in bạn phải không? Cut in, nghĩa tương
đương với từ interrupt.
Câu thứ hai, take something away or off from the position occupied.
Đây là nghĩa của cụm động ngữ cut something out. Nếu cái gl đó bị cut ra
ngoài khỏi cái gì đó tức là nó đang bị cut out. Cut something out, bằng
nghĩa với động từ remove.
Câu thứ ba, make something smaller or less in amount, degree or size
hoặc reduce something from your diet chính là hai cách lý giải chính cho
cụm phrasal verb cut down on. Cut down on thường được sử dụng để nói
về sự cắt giảm nhân công chi phí hay về ăn uống, giống như từ reduce hay
stop eating something.
Câu thứ tư, interrupt a telephone conversation by breaking the
connection hay cease an event, action, or progress to happen là hai cách
giải nghĩa điển hình cho cụm cut off. Cut off trong trường hợp này có nghĩa
giống như từ disconnect và stop.
Câu thứ năm, suddenly refuse to take notice of or acknowledge
intentionally là nghĩa của cụm cut somebody off. Cut somebody off trong
trường hợp này tương tự nghĩa với động từ ignore.
Cả năm cụm động ngữ này đều có những cách giải thích nghĩa khác.
Vì vậy, các bạn hãy sử dụng từ điển và kiểm tra lại các ngữ nghĩa khác của
chúng tránh hiểu lầm nhé!
Vậy là chúng ta đã làm quen với 5 phrasal verbs cũng như ngữ nghĩa
của chúng. Bây giờ hãy kiểm lại trí nhớ của bạn bằng bài tập điền từ cho
bảy câu sau đây. Lưu ý 1 phrasal verb có thể được dùng đến hai lần nhé!
He didn't pay his bill, so the company... his electricity.
I wish you wouldn't... me... while I'm talking.
She decided to... sweet things so as to lose weight.
I don't understand why all my friends have... me...