Trong khi đó ở câu thứ hai, người nói không tập trung học được nên
đã yêu cầu người khác vặn nhỏ âm thanh của tiếng nhạc đi. Như vậy, trong
trường hợp này,
turn down
lại có nghĩa trái ngược với
turn up, to reduce the
amount of sound, heat of light produced by a piece of equipment by
pressing a button or moving a switch
, tức là giảm âm lượng của âm thanh,
hay giảm sáng, v.v… giống cụm
switch off
.
Ngoài ra
, turn down
còn có một nét
nghĩa khác khá thông dụng được giải thích như sau,
to refuse to accept
an offer or request,
tức là từ chối chấp nhận một đề nghị hay yêu cầu.
Chẳng hạn như:
I don't believe he turned down my offer of help.
Tương tự,
turn up
cũng có một nét nghĩa khác như sau,
to come
somewhere unexpectedly or without making a firm arrangement
- đến đâu
đó một cách thình lình, đột xuất hoặc không có sắp xếp chắc chắn trước đó.
Ví dụ:
You don't need to reserve a table, just turn up.
Như đã đề cập ban đầu, giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một cụm thành
ngữ với từ
turn
nhé! Hãy xem xét ví dụ sau đây:
I've done everything I can
to help you, but I feel I've done enough - But you can't just turn your back
on me like this!
Tạm dịch là Tôi vừa làm tất cả những gì có thể để giúp cô
rồi và tôi thấy như vậy là đủ rồi - Nhưng anh không thể quay lưng lại với
tôi như này được! Thành ngữ
turn oneself back on somebody
có nghĩa là
quay lưng hay phản bội lại ai đó.
Luyện tập luôn là một cách hay đề ghi nhớ. Vậy thì chúng ta sẽ cùng
dịch một số câu sau có chứa các cụm phrasal verbs và thành ngữ vừa học
nhé!
1. The thief was caught red-handed
and immediately turned in by the locals.
(Câu này dịch là: Kẻ trộm bị
bắt quả tang và ngay lập tức bi áp giải đên công an bởi người dân).
2. On my last birthday, my ex just turned up as I had assumed.
(Trong
lần sinh nhật trước, ex cũ của tôi đã xuất hiện thình lình như tôi đã dự đoán
trước đó).
3. Mommy, I've got a good result in the math test, can you please
let me turn on the TV and watch it for an hour?
(Mẹ ơi con đã đạt được kết