Chúc mừng các bạn đã học đến số hàng nghìn. Nghìn trong tiếng Anh
là
thousand.
5000 là
five thousand
. Tương tự như hundred, nếu trước
thousand l
à một con số cụ thể thì cũng không được thêm s vào sau
thousand
. 2014 là
two thousand and fourteen
. 5273 năm trước đây là
5
thousand 2 hundred and seventy three years ago
. Các bạn hãy nghe thử và
đoán xem những sổ sau đây là số nào nhé:
3457 …
7698 …
2893 …
Chúng ta đã xong hàng nghìn rồi, bây giờ hãy cùng tìm hiểu đến hàng
triệu nhé.
Triệu là
million
. 8 triệu là
8 million
. Cũng giống như hundred hay là
thousand vậy, ta không được thêm s sau million nếu trước đó là một con số
cụ thể. Đây là một ngoại lệ rất độc đáo trong tiếng Anh và chúng ta cần làm
quen với nó.
8 triệu 500 nghìn là:
8 million five hundred thousand.
8 triệu 530 nghìn là
8 million five hundred and thirty thousand
8 triệu
530 nghìn 240 là
8 million five hundred and thirty thousand, two hundred
and forty.
Nói các số lớn như vậy rất dài dòng phải không các bạn? Rất may là
chúng chỉ dài dòng chứ không hề phức tạp một chút nào, miễn là chúng ta
tách rồi ghép các hàng riêng biệt lại với nhau và đọc một cách chậm rãi để
tránh nhầm lẫn.
Phần cuối cùng và không thể thiếu của bài học này là cách nói số thứ
tự, vô cùng đơn giản. Mình chắc chắn là chỉ cần nghe qua thôi các bạn sẽ
nắm được.
Trước số thứ tự trong tiếng Anh ta phải thêm mạo từ
the
vào.
Thứ nhất trong tiếng Anh là
first
, như vậy thế kỉ 21 là
the twenty first
century
, thứ 31 là the
thirty first
, thứ 91 là
the ninety first
, thứ 101 là
the
hundred and first.
Thứ hai là
second
, như vậy thứ 32 là
the thirty second,
42 là
the forty
second.