Thứ 3 là
third
, như vậy thứ 53 là
the fifty third
. Thứ 73 là
the seventy
third.
Thứ4 là
fourth
, tức là
four
đi kèm với âm
/θ
/, gồm hai chữ cái
t
và
h
gộp lại.
Thông thường, trong tiếng Anh, trừ những ngoại lệ như
first, second
hay là
third
thì còn lạỉ ta thêm đuôi
th(/θ/)
này sau số đếm để biến nó thành
số thứ tự.
Thứ 5 là
fifth
, như vậy xếp thứ 65 là
the sixty fifth
, xếp thứ 75 là
the
seventy fifth
, v.v. Tương tự, xếp thứ 7 là
the seventh
, thứ 8 là
the eighth.
Thứ 29 là
the twenty ninth.
Thứ 129 là
the one hundred and twenty-ninth.
Thứ 1199 là
the one thousand one hundred and ninety ninth,
Cách nói số thứ tự cũng đã khép lại bài học của chúng ta ngày hôm
nay. Hi vọng sau bài học này, các bạn sẽ không còn ngập ngừng khi nói các
con số dù có lớn bao nhiêu trong tiếng Anh nữa.
Xin chào và hẹn gặp lại!