4.
04 Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ
Hôm nay các bạn đã sẵn sàng để làm cho giỏ tiếng Anh của các bạn
đầy thêm một chút chưa? Trong vài phút tới đây, mình sẽ tặng cho các bọn
một món bảo bối mang tên
danh từ, động từ, tính từ, trạng từ và giới từ
trong tiếng Anh. Đây chính là những thành tố góp phần làm nên một câu
tiếng Anh hoàn chỉnh đấy. Hãy cùng bắt đầu nhé!
Đầu tiên chúng ta sẽ cùng tìm hiểu danh từ.
Danh từ
trong tiếng Anh
được gọi là
noun
. Đánh vần là
N-O-U-N
. Danh từ là một thành phần mà
chúng ta đã hết sức guen thuộc rồi đúng không?
Cũng giống như trong tiếng Việt, danh từ, tức là noun,
được dùng để
gọi tên một người, sự vật, nơi chốn, hành động, v.v...
Một danh từ có thể có
chức năng như một chủ ngữ trong câu. Như chúng ta đều biết, danh từ thì
có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều bằng cách thêm s và es vào sau danh từ. ở
một số ngoại lệ, chẳng hạn như số nhiều của danh từ mouse, con chuột, lại
là một từ hoàn toàn khác với từ cũ là mice.
Hay như từ dạng số nhiều và số ít của từ con cá đều là fish chứ không
phải biến đổi gì cả. Tiếng Anh thật muôn màu muôn vẻ phải không các
bạn?
Nào bây giờ hãy cùng điểm danh một người quen nữa trong tiếng
Anh, đó chính là
động từ.
Hình như đây là thành phần không thể thiếu cho
bất kì một ngôn ngữ nào trên thế giới.
Động từ tượng trưng cho một hành động như cầm, nắm, chạy, học
hỏi, nhìn ngắm, v.v... hoặc một trạng thái tồn tại.
Mọi câu trong tiếng Anh đều có một động từ chính được đặt ở một thì
nhất định trong 13 thì, khi thì thì hiện tại hoàn thành, khi thì quá khứ đơn,
v.v... khi chia động từ cho phù hợp với thì ta thường thêm các hậu tố như s,
es, ed, hoặc ing phụ thuộc vào yêu cầu của thì. Ví dụ nói
Mary is crying.
Crying
ở đây chính là động từ ở thì hiện tại tiếp diễn được thêm đuôi
ing.
Trong tiếng Việt, chúng ta thường có nhu cầu mô tả tình chất của một
sự vật, sự việc. Gặp một tòa nhà cao tầng, ta sẽ nói tòa nhà này cao thế!