tích và tư vấn thị trường viễn thông, công nghệ thông tin. (B.T) 20. Chia
nhỏ cổ phiếu: là hành động của công ty làm gia tăng số cổ phiếu lưu hành
bằng cách chia nhỏ từng cổ phiếu ra, qua đó làm giảm giá cổ phiếu của công
ty đó. Tuy nhiên, tổng giá trị vốn hóa thị trường của cổ phiếu vẫn giữ
nguyên. (N.D) 21. Quỹ tương hỗ: một dạng quỹ đầu tư được quản lý chuyên
nghiệp bởi một công ty đầu tư, huy động vốn từ nhiều nhà đầu tư khác nhau
(trong đó có các nhà đầu tư nhỏ) để mua chứng khoán. Nhờ đó, các nhà đầu
tư nhỏ có điều kiện tiếp cận với một danh mục đầu tư đa dạng và sự đầu tư
của họ được quản lý tốt hơn. (B.T) 22. Đầu tư tư nhân vào cổ phần đại
chúng (PIPE): bao gồm việc bán các cổ phiếu phổ thông hay một số dạng cổ
phiếu ưu đãi, chứng khoán chuyển đổi cho các nhà đầu tư tư nhân. Đây là
một hình thức phân phối cổ phần trong các công ty đại chúng mà không
thông qua các đợt chào bán ra công chúng trên thị trường chứng khoán.
(B.T) 23. Hosting: dịch vụ lưu trữ nội dung trang tin điện tử, website, các
thông tin tư liệu, hình ảnh,… của khách hàng trên một máy chủ Internet.
(N.D) 24. Cổ phiếu ba xu: nguyên văn là “penny stocks”. Trong tiếng Việt,
“penny stocks” còn được dịch ra là cổ phiếu thị giá thấp, là loại cổ phiếu có
mệnh giá nhỏ (thấp hơn 5 đô la ở thị trường chứng khoán Mỹ). Đây là loại
chứng khoán có độ rủi ro rất cao, nhất là khi được mua bán với số lượng
nhỏ mà không có giấy tờ chính thức. (B.T) 25. Jive: nhạc nhảy. (N.D) 26.
Thread (hay còn gọi là tiểu trình/luồng): là một thuật ngữ lập trình. Thread
cho phép chương trình thực hiện đồng thời nhiều tác vụ, và giúp quá trình
tương tác với người dùng không bị gián đoạn. (N.D) 27. West Point: tên gọi
tắt của Học viện Lục quân Hoa Kỳ (United States Military Academy), học
viện quân sự lâu đời nhất và nổi tiếng nhất tại Mỹ. Trường có yêu cầu tuyển
chọn và quá trình đào tạo rất khắt khe, là nơi từng cho ra lò nhiều danh nhân
và CEO nổi tiếng. (B.T) 28. Giá trị vốn hóa thị trường (market
capitalization): là thước đo quy mô của công ty, tức tổng giá trị thị trường
của công ty, được xác định bằng số tiền bỏ ra để mua lại toàn bộ công ty này
trong điều kiện hiện tại. (N.D) 29. COBRA (Consolidated Omnibus Budget
Reconciliation Act): Đạo luật về bồi thường lao động tổng hợp. Là một đạo
luật của Mỹ, cho phép người lao động mất quyền lợi bảo hiểm y tế (trong
những trường hợp như bị cho nghỉ việc bất ngờ, bị giảm giờ làm, tử vong, ly
dị, và các sự cố khác) tiếp tục được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế của công
ty trong một thời gian nhất định. (N.D) 30. Nguyên văn tựa đề của phần này
là “survival the fittest”, là một cách nói khác trong tiếng Anh của khái niệm
“chọn lọc tự nhiên”, một phần trong học thuyết của nhà tự nhiên học người
Anh Charles Darwin. Đó cũng là lý do để dự án mới của Opsware mang tên
Dự án Darwin. (B.T) 31. M&A: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “merges and
acquisitions”, nghĩa là “mua lại và sáp nhập”. (N.D) 32. Thuyết thị trường
hiệu quả: Là một giả thuyết của lý thuyết tài chính, trong đó khẳng định
rằng “các thị trường tài chính là hiệu quả”, rằng giá của chứng khoán trên
thị trường tài chính, đặc biệt là thị trường chứng khoán, phản ánh đầy đủ
mọi thông tin đã biết. Do đó, không thể kiếm được lợi nhuận bằng cách căn
cứ vào các thông tin đã biết hay những biến động của giá cả trong quá khứ.
(N.D) 33. Công nghệ ảo hóa (virtualization): là công nghệ tạo ra nhiều máy
ảo nhưng có đặc điểm và tính năng sử dụng tương tự như các máy chủ thật
và chạy trên một máy chủ duy nhất. (N.D) 34. Nhà hoạt động quyền cổ
đông (shareholder activist): từ này xuất phát từ thuật ngữ “shareholder
activism” (hoạt động quyền cổ đông). Đây là những hoạt động nhằm bảo vệ