5 NGUYÊN TẮC THÉP, 15 THUẬT BÁN HÀNG THÀNH CÔNG - Trang 150

trào đòi thực hiện một loạt những cải cách trên nhiều vấn đề như quyền lợi
của người đồng tính, nạo phá thai, bình đẳng giới… (N.D) 8. Nguyên văn:
nigger (đồ mọi đen). Từ này là từ miệt thị dùng để chỉ người da đen. (N.D)
6. Chiếc gậy khúc côn cầu: là một thuật ngữ dùng để chỉ các đồ thị có hình
dạng khá bằng phẳng, ít thay đổi trong phần lớn thời gian được biểu thị
(giống như phần cán dài của gậy khúc côn cầu), nhưng có sự gia tăng mạnh,
gần như thẳng đứng ở thời điểm cuối thời gian được biểu thị (tạo thành phần
lưỡi của gậy khúc côn cầu). Thuật ngữ này ban đầu được sử dụng trong
ngành khí hậu học vào năm 1998, bởi nhà khí hậu học người Mỹ Jerry
Mahlman. (B.T) 7. “Hộp đen” (black box) và “hộp trắng” (white box) là tên
hai phương pháp kiểm thử (testing) trong ngành công nghiệp phần mềm.
Black box testing là phương pháp kiểm thử phần mềm trong đó xem phần
mềm như một hộp đen, không biết gì về hoạt động bên trong nó và việc
kiểm thử chỉ dựa vào các đặc tả bên ngoài, cũng giống như ở đây người
quản lý chỉ coi trọng kết quả đạt được sau cùng mà không quan tâm tới quá
trình đạt được kết quả đó. Còn với white box testing, hoạt động bên trong,
chủ yếu là mã nguồn (code) mới là đối tượng quan tâm chính. (B.T) 8. Wiki
(có thể gọi là một công trình mở, bắt nguồn từ tiếng Hawaii “wikiwiki”,
nghĩa là “nhanh”) là một ứng dụng, thông thường là ứng dụng web, được sử
dụng để xây dựng các trang thông tin cho phép nhiều người cùng tham gia
biên tập, chỉnh sửa, mở rộng hoặc xóa bỏ thông tin trên đó. (B.T) 9. Hội
chứng Tourette: bệnh liên đới thần kinh, có những biểu hiện như lặp đi lặp
lại một số cử động hoặc âm thanh hoàn toàn không chủ ý. (N.D) 10. Nguyên
văn: Cupcakes. Trong tiếng Anh, “cupcake” nghĩa là loại bánh nướng nhỏ,
đựng trong những khay giấy có hình như cái tách (cup). Trong bộ phim
Short Eyes mà tác giả nhắc đến, Cupcakes là biệt danh của một thanh niên
trẻ mới 21 tuổi, thường bị bạn tù lạm dụng tình dục. (B.T) 11. COO: tên viết
tắt tiếng Anh của chức danh “giám đốc tác nghiệp” (“chief operating
officer” hay “chief operations officer”). Đây là chức danh được định nghĩa
khá lỏng lẻo, thường được xem như là cấp phó hay cánh tay phải của Chủ
tịch Hội đồng quản trị hoặc giám đốc điều hành (CEO). Chức danh này
thường chỉ có ở các công ty lớn. (B.T) 12. “Tối ưu hóa toàn cục” (global
optimization) và “tối ưu hóa địa phương” (local optimization): đây là hai
khái niệm toán học. Tối ưu hóa toàn cục tập trung tìm kiếm các cực đại và
cực tiểu trên mọi phần tử của tập nguồn, trong khi tối ưu hóa địa phương chỉ
tìm kiếm các cực đại và cực tiểu địa phương. (B.T) 13. Tiến sĩ Seuss (Dr.
Seuss): bút danh của nhà văn kiêm họa sĩ vẽ minh họa người Mỹ Theodor
Seuss Geisel. Ông nổi tiếng với nhiều tác phẩm dành cho thiếu nhi, nhưng
cũng bao hàm nhiều bài học khiến người lớn phải suy ngẫm. (B.T) 14. Cuốn
sách này có tên tiếng Anh là The Peter Principle: Why Things Always Go
Wrong. (B.T) 15. P&L (Profit & Loss): báo cáo lãi lỗ trong kinh doanh.
(N.D) 16. Jenny Rogers: một trong những cố vấn nghề nghiệp hàng đầu trên
thế giới. (N.D) 17. Rối loạn lưỡng cực: Một chứng bệnh tâm thần, trong đó
người bệnh thường trải qua hai trạng thái đối nghịch nhau. Họ có thể trải
qua thời kỳ sung mãn một vài ngày hoặc vài tuần rồi rơi vào chu kỳ trầm
cảm. (N.D) 18. Terrell Owens: cầu thủ bóng bầu dục tài giỏi nhưng cũng lập
dị không kém. Anh là một trong những cầu thủ giỏi nhất lịch sử giải NFL và
giữ nhiều kỷ lục của giải đấu sau 15 mùa bóng. Tuy nhiên cá tính mạnh mẽ
và lập dị của cầu thủ này khiến cho T.O (biệt danh của Terrell Owens)
không ở lại được đội bóng nào quá lâu và thường xuyên dính án phạt của

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.