ẤN ĐỘ VÀ PHẬT THÍCH CA - Trang 75

http://www.khoahoc.net/baivo/voquangyen/caycoitrongdoiducphat.htm

).

(Goldfish).

[6]

Tức La Hầu La. (Goldfish).

[7]

Tức Ưu Lâu Tần Loa. (Goldfish).

[8]

Những tài liệu cổ nhất chép về Đức Phật dạy, và hơi đáng cho ta tin là các

kinh Pitaka (tức ảo luật) viết cho cuộc Hội nghị Phật giáo năm 241 trước công
nguyên, hội nghị đó cho những lời chép trong kinh đó là đúng lời Phật dạy,
những lời đó đã truyền khẩu bốn thế kỉ từ khi Ngài tịch, và sau cùng được chép
lại thành tiếng Pali vào khoảng 80 trước công nguyên. Các Pitaka đó chia làm
tam tạng: Sutta tức kinh (kí sự), Vinaya tức luật, và Abhidhamma tức luận.
Chính trong Sutta-Pitaka người ta thấy những lời đối thoại của Phật mà Rhys
David đặt ngang hàng với những lời đối thoại của Platon. Nhưng thực ra kinh đó
không chắc chắn đã chép đúng lời dạy của chính Đức Phật mà có lẽ chỉ là chép
lời của các học phái Phật. Charles Eliot bảo: “Mặc dầu những tập kí sự là công
trình sưu tập của nhiều thế kỉ, càng ngày càng tăng bổ thêm, nhưng tôi không có
lí do gì để nghi ngờ rằng trong những kí sự cổ nhất không có chút hồi kí của
những người sống đồng thời với Phật, đã thấy và đã nghe lời dạy của Phật”.
[Bảo luật: Tôi đã tạm sửa ảo luật thành bảo luật. Nguyên văn tiếng Anh là:
Baskets of the Law. (Goldfish)].

[9]

Chữ “không” do tôi thêm vào. Nguyên văn tiếng Anh cả câu: He claimed

“enlightenment”, but not inspiration; he never pretended that a god was
speaking through him
. (Tạm dịch: Ngài cho biết mình “giác ngộ”, nhưng không
do linh cảm, Ngài không bao giờ tuyên bố rằng Thượng Đế đã nói qua Ngài).
(Goldfish).

[10]

Chánh kiến: sách in thiếu hai chữ này. Nguyên văn tiếng Anh là: right

views. (Goldfish).

[11]

Một thánh địa của Ấn Độ, nơi một chi nhánh của con sông Gange (sông

Hằng). Đức Phật có lần lại đó thuyết pháp.

[12]

Tôi ngờ bản tiếng Pháp in lộn ở đây: … il fut renvoyer aux trente-trois

qui…; có lẽ thiếu mấy chữ autres rois, tôi đoán như vậy mà thêm vô. Cũng có
thể là trentes rois (ba mươi vị vua) mà in lộn là trente troi (ba mươi ba). (ND).
[Nguyên văn tiếng Anh, từ đầu câu đến đây là: “Then that brother, Kevaddha,

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.