[1]
Matsumoto Seicho (1909-1992): nhà văn trinh thám đã đặt một nền móng mới cho tiểu
thuyết trinh thám tội phạm của Nhật.
[2]
Four Big Pollution Deseases of Japan.
[3]
Polychlorinated byphenyl, một chất độc hóa học.
[4]
Một chiếu (tatami) = 1.6529 m2.
[5]
Ở Việt Nam từng được xuất bản với tên Đại tướng Mankichi.
[6]
Viết tắt của Single Len Reflex, máy ảnh thấu kính đơn.
[7]
Urasenke là một trong những trường phái trà đạo chính ở Nhật Bản.
[8]
Một loại bài lá truyền thống của Nhật Bản.
[9]
Tên gốc là Johnny got his gun.
[10]
Kumazawa viết theo chữ Kanji là
熊澤 (Hùng Trạch). Hùng nghĩa là con gấu.
[11]
Space invader.
[12]
Kitsune no yomeiri: theo truyền thuyết của Nhật Bản, về đêm ở các vùng núi sẽ có vô số
cáo tụ tập lại giống như một nghi lễ rước đèn lồng, người ta bảo rằng đây là lũ cáo đốt đèn làm
đám cưới. Tương truyền, khi đó sẽ có mưa bóng mây.
[13]
Yukiho âm Hán Việt là Tuyết Huệ.
[14]
Social Dance, khác với khiêu vũ thể thao.
[15]
Một loại cơm trộn gồm năm loại thực phẩm khác nhau.
[16]
Là loại khách sạn chủ yếu chỉ phục vụ cho người đi công tác, hiếm khi phục vụ khách du
lịch.
[17]
Là hiện tượng dòng điện sinh ra khi ta đặt một vật dẫn điện vào trong một từ trường biến
đổi theo thời gian hay vật dẫn chuyển động cắt ngang từ trường.
[18]
虎男 (Hổ Nam).