[32]
Bùng nó dân số (Baby Boom) xảy ra ở châu Âu, châu Á, Bắc Mỹ và châu Đại dương sau Thế
chiến thứ hai, từ 1946 đến 1964.
[33]
Vấn đề cầu nguyên trong trường công đã gây tranh cãi ở nước Mỹ lừ đầu thế kỷ 20 về việc có
cho phép làm lễ cầu nguyện ở truờng công hay không.
[34]
Manichean: đạo Mani - một tôn giáo cổ của Ba Tư, có tính nhị nguyên.
[35]
Nguyên văn: "disaffected Reagan Democrats": thuật ngữ chính trị chỉ những cử tri truyền
thống của đảng Dân chủ, đặc biệt là giai cấp công nhân da trắng miền Bắc,
nhưng đã chuyển sang bỏ phiếu cho ứng cử viên đảng Cộng hòa Reagan trong cả hai cuộc bầu cử
tổng thống năm 1980 và 1984.
[36]
Sister Souljah: tên thật Lisa Williamson (1964-): nghệ sỹ nhạc hiphop, nhà sản xuất phim,
nhà hoạt động xã hội da đen, người đã bị Clinton phê phán mạnh mẽ trong chiến dịch tranh cử 1992
của ông vì đã có phát biểu cực đoan về chủng tộc.
[37]
Quan điểm được Clinton và cưu thủ tướng Anh Tony Blair theo đuổi, đó là kết hợp thị trường
tự do và nâng cao phúc lợi xã hội.
[38]
Không giống Hạ viện là nơi các bang có số nghị sỹ phụ thuộc dân số bang, ở Thượng viện
mỗi bang đều có hai đại diện.
[39]
Từ để chỉ tám trường đại học tư hàng đầu nước Mỹ. gồm các trường Brown, Columbia,
Cornell, Dartmouth, Harvard, Princeton, Pennsylvania và Yale.
[40]
Chỉ việc trong nhiệm kỳ tổng thống, Clinton đã bị Quốc hội do đảng Cộng hòa kiểm soát tấn
công với cuộc điều tra Whitewater và luận tội do khai man và ngăn cản công lý liên quan đến
Monica Lewinsky, nhưng sau đó ông được tuyên bố vô tội trong vụ Whitewater và được tha bổng
trong vụ Monica Lewinsky.
[41]
Năm 1981, Reagan đã sa thải 11.000 kiểm soát viên không lưu do họ đình công đòi tăng
lương và giảm giờ làm.
[42]
Fundamentalism: một nhánh của Thiên chúa giáo, những tín đồ dòng này tin tưởng tuyệt đối
vào Kinh thánh, vào quyền lực của tôn giáo, sống hoàn toàn theo những nguyên tắc cơ bản được đề
ra đối với họ.
[43]
Great Society Program - một loạt các chương trình xã hội do Tổng thống Johnson đề xuất và
thực hiện với mục tiêu giảm nghèo đói và bất công về chủng tộc.
[44]
Tòa nhà làm việc của Hạ viện Mỹ.
[45]
Diễn văn Gettysburg là bài diễn văn nổi tiếng nhất của Tổng thống Lincoln, được ông đọc tại
nghĩa trang quân đội Gertysburg năm 1863, vài tháng sau trận chiến quyết định Gettysburg trong đó