69/71
Động tác:
- Nhịp 1: vỗ mặt trong chân từ vùng huyệt tam âm giao (từ mắt cá trong thẳng lên
khoảng 7 thốn) nhịp 1, 2, 3, 4 vỗ từ mắt cá chân lên đến đầu gối, nhịp 5, 6, 7, 8 vỗ từ
trên đầu gối lên đến bẹn.
- Nhịp 2: thu chân trái về, hai bàn tay áp sát nhau, nhịp 1, 2, 3, 4 vỗ ngang thắt
lưng từ trái qua phải. Nhịp 5, 6, 7, 8 vỗ lên trên thắt lưng 1/2 bàn tay thực hiện từ phải
qua trái.
- Nhịp 3: kết hợp mở chân, nhịp 1, 2, 3, 4 vỗ từ bẹn xuống đến mắt cá chân, nhịp 5,
6, 7, 8 vỗ từ mắt cá chân lên đến bẹn.
- Nhịp 4: thu chân trái về, hai bàn tay áp sát nhau, nhịp 1, 2, 3, 4 vỗ ngang thắt
lưng từ trái qua phải. Nhịp 5, 6, 7, 8 vỗ lên trên thắt lưng 1/2 bàn tay thực hiện từ phải
qua trái.
Động tác này vỗ 4 lần 8 nhịp, kết hợp nhún chân.
6. Vỗ ba kinh dương ngoài cánh tay.
Vị trí: mặt ngoài tay.
Tác dụng: nhuận tràng thông tiện, phòng các bệnh về thần kinh ngoại biên, chống
bệnh phong hàn, tê nhức mỏi vai và tay…
Chuẩn bị: người đứng thẳng, lưng thẳng, hai chân thẳng, hơi khép. Đưa tay trái ra
trước, thẳng vuông góc với thân người. Mặt bàn tay úp xuống dưới, xoay nghiêng vào
trong khoảng 45 độ. Bàn tay phải khum, úp lên lưng bàn tai trái.
Động tác:
- Cánh tay phải đưa lên khoảng 40cm, dùng lực gập cổ tay vỗ mạnh xuống mặt
ngoài tay trái từ cổ tay lên đến sau vai trái. Vỗ đủ nhịp 1, 2, 3, 4 từ cổ tay lên đến cùi
chỏ, nhịp 5, 6, 7, 8 từ cùi chỏ lên đến mặt sau vai (gần với huyệt đại trùy). Vỗ 4 lần 8
nhịp, sau đó đổi tay, kết hợp nhún chân
Chuẩn bị: người đứng thẳng, lưng thẳng, hai chân thẳng, hơi khép. Tay trái đưa ra
phía trước, lòng bàn tay ngửa. Bàn tay phải khum, úp lên huyệt trung phủ (trước ngực,
dưới xương đòn).
7. Vỗ ba đường kinh âm ở trong tay:
Vị trí: mặt trong tay.
Tác dụng: tốt với các bệnh về tim mạch, ổn định huyết áp, an thần, ngủ ngon, trừ
hen suyễn, bớt ho…
Chuẩn bị: người đứng thẳng, lưng thẳng, hai chân thẳng, hơi khép. Tay trái đưa ra
phía trước, lòng bàn tay ngửa. Bàn tay phải khum, úp lên huyệt trung phủ (trước ngực,
dưới xương đòn).
Động tác: cánh tay phải đưa lên khoảng 40cm, dùng lực gập cổ tay vỗ từ huyệt
trung phủ đến lòng bàn tay (vỗ từ ngực ra đến lòng bàn tay). Sau đó tiếp tục vỗ theo
chiều ngược lại.
Nhịp 1, 2, 3, 4 vỗ từ ngực ra đến cùi chỏ, nhịp 5, 6, 7, 8 vỗ từ cùi trỏ ra đến lòng
bàn tay và ngược tay.
Vỗ 4 lần 8 nhịp, sau đó đổi tay (người hướng dẫn hô 1, 2, 3, 4 thì mọi người hô
tiếp 5, 6, 7, 8), kết hợp nhún chân.