67/71
20
ĐỘ
NG TÁC D
ƯỠ
NG SINH KINH L
Ạ
C THAO
1.Vỗ huyệt đại trùy: là huyệt nằm trên đường đốc mạch, tác động vào huyệt này
sẽ giúp giải phóng khí huyết đốc mạch, lưu thông khí huyết vùng đầu, mặt, cổ, vai lưng.
PHẦN BÀI TẬP
1.Vỗ huyệt đại trùy: là huyệt nằm trên đường đốc mạch, tác động vào huyệt này
sẽ giúp giải phóng khí huyết đốc mạch, lưu thông khí huyết vùng đầu, mặt, cổ, vai lưng.
Tác dụng: cải thiện hội chứng vùng vai và cổ, khai thông huyệt vị này làm cho khí
huyết vùng vai và cổ lưu thông, có tác dụng tốt cho các vấn đề mất ngủ, đau đầu, rối
loạn tiền đình, tăng cường trí nhớ…
Cách xác định huyệt: đứng thẳng lưng, đầu hơi cúi xuống, phần dưới cổ gáy nổi
lên u xương tròn gồ lên cao nhất là đốt sống cổ C7, huyệt ở chỗ lõm ngay dưới đầu
mỏm gai của đốt này.
Chuẩn bị: lấy hai tay đan ngón tay vào nhau, cùng với bàn tay tạo thành một chiếc
chùy. Bản chùy gồm đoạn xương đốt bàn và đốt thứ nhất của ngón tay cái cả hai tay.
Động tác: người đứng thẳng, lưng thẳng, hai chân thẳng hơi khép, cổ hơi cúi. Đưa
nắm chùy lên đỉnh đầu. Dùng lực co của cẳng tay vỗ xuống huyệt đại trùy kết hợp với
nhún gối.
Vỗ 4 lần 8 nhịp, vừa vỗ vừa hô (người hướng dẫn hô 1, 2, 3, 4 thì người tập hô tiếp
5, 6, 7, 8).
Động tác vỗ huyệt đại trùy.
2.Vỗ huyệt đản trung: là huyệt chủ của đường nhâm mạch, tác động vào huyệt
này sẽ giúp giải phóng khí huyết của vùng ngực, tim phổi.